Thời hạn nộp thuế nhập khẩu như thế nào? [Cập nhật 2024]

Theo quy định pháp luật hiện hành, thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu được quy định như thế nào? Các trường hợp phải nộp thuế nhập khẩu? Hãy cùng theo dõi bài viết của Công ty Luật ACC để hiểu rõ vấn đề này nhé.

Dưới đây là một số chia sẻ của chúng tôi muốn gửi tới quý độc thời hạn nộp thuế nhập khẩu.

thoi-han-nop-thue-nhap-khau

Thời hạn nộp thuế nhập khẩu

1. Thời điểm tính thuế thuế nhập khẩu

Theo quy định pháp luật hiện hành, thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Hoặc thuộc đối tượng áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan. Nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật. Thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.

Thời Điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

2. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa. Trừ trường hợp người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan. Được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế. Thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp. Thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa. Nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế. Kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh. Nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp. Thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.

Giấy phép nhập khẩu là gì, có bắt buộc phải xin không? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu

3. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp

- Người nộp thuế phải tạm nộp thuế theo mã số khai báo trước khi giải phóng hàng. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

- Trường hợp kết quả phân tích, giám định hàng hóa khác so với nội dung khai của người nộp thuế dẫn đến tăng số tiền thuế phải nộp, thời hạn nộp số tiền thuế thiếu là 05 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận được yêu cầu khai bổ sung của cơ quan hải quan.

Trường hợp kết quả phân tích, giám định hàng hóa khác so với nội dung khai của người nộp thuế dẫn đến giảm số tiền thuế phải nộp, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế thực hiện khai bổ sung theo quy định của pháp luật về hải quan và xử lý số tiền thuê nộp thừa theo quy định tại Điều 10 Thông tư 06/2021/TT-BTC.

4. Thời hạn nộp thuế đối với trường hợp chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải

- Người nộp thuế phải tạm nộp thuế theo giá khai báo trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Điêu 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

- Trường hợp có giá chính thức người nộp thuế phải khai bổ sung, nộp số tiền thuế chênh lệch tăng thêm trong thời hạn là 05 ngày làm việc kể từ thời điểm có giá chính thức.

Trường hợp có giá chính thức dẫn đến giảm số tiền thuế phải nộp, cơ quan hải quan xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 10 Thông tư 06/2021/TT-BTC.

5. Thời hạn nộp tiền thuế đối với trường hợp hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan

- Người nộp thuế phải tạm nộp thuế theo giá khai báo trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

- Trường hợp có các khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan, thời hạn nộp thuế là 05 ngày làm việc kể từ thời điểm người nhập khẩu xác định được các khoản này.

Các khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan thực hiện theo quy định tại Thông tư 39/2015/TT-BTC và Thông tư 60/2019/TT-BTC.

6. Những câu hỏi thường gặp.

6.1. Thuế xuất nhập khẩu là gì ?

Thuế xuất nhập khẩu cũng giống như các loại thuế khác :“Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế”

Thuế xuất nhập khẩu là khoản phải nộp cho nhà nước, căn cứ trên tờ khai hải quan xuất nhập khẩu đã được cán bộ hải quan chấp nhận mà doanh nghiệp đã khai báo.

Như thế thuế xuất nhập khẩu cũng không ngoại lệ các loại thuế khác và sẽ chịu sự điều chỉnh chung của Luật thuế 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019.

6.2. Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu là bao nhiêu ngày ? cách tính thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu?

Theo quy định tại điều 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 107/2016/QH13 ngày ngày 06 tháng 4 năm 2016 thì “Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan”

Theo quy định tại điều 85 Luật Hải quan 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014 thì “Thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế”.

Theo quy định tại khoản 3 điều 44 Luật quản lý thuế 38/2019/QH14  ngày 13 tháng 6 năm 2019  thì “Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế”

Theo quy định tại khoản 1 điều 55 Luật quản lý thuế 38/2019/QH14  ngày 13 tháng 6 năm 2019 thì “Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế”

Như vậy, thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu là 10 ngày kể từ ngày có thông báo thuế từ chi cục hải quan nơi mình mở tờ khai.

6.3. Cách xác định ngày phát sinh nghĩa vụ thuế xuất nhập khẩu như thế nào?

Thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan nghĩa là thời điểm mà số thuế được cán bộ hải quan kiểm tra và chấp nhận giá trị khai báo và gửi thông báo về phần mềm khai quan, thông thường là ngày đăng ký tờ khai.

Cách tra thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế trên phần mềm hải quan trên phần mềm ecus5.

6.4. Xử phạt khi nộp thuế quá hạn nộp thuế xuất nhập khẩu?

Theo điểm a khoản 4 điều 133 thông tư 38/2015/TT-BTC ngày ngày 25 tháng 3 năm 2015 thì “Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp”.

Như vậy, số tiền nộp phạt sẽ là 0,05% số tiền thuế phải đóng (Ví dụ: Số thuế phải nộp là 100,000,000 VND vậy số tiền phạt sẽ là 50,000 VND/ngày).

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi chia sẻ về thời hạn nộp thuế nhập khẩu để độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này. Công ty Luật ACC chuyên hỗ trợ khách hàng về thủ tục về đăng ký đất đai nhanh chóng, nếu bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất nhé.

✅ Thời hạn: Nộp thuế xuất khẩu
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1082 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo