Thời hạn đổi bằng lái xe máy (Cập nhật 2024)

Thời hạn đổi bằng lái xe máy là một nội dung quan trọng mà Nhà nước đã quy định để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ. Vấn đề này hiện nay được quy định như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

thoi-han-doi-giay-phep-lai-xe-a1

Thời hạn đổi bằng lái xe máy (Cập nhật 2023)

1. Bằng lái xe máy là gì?

Trước khi tìm hiểu về Thời hạn đổi bằng lái xe máy, ta cần biết bằng lái xe máy là gì?

Bằng lái xe mô tô hay còn gọi là bằng lái xe máy được cấp cho người lái từ 18 tuổi, là công dân Việt Nam dùng để điều khiển các loại phương tiện lái xe hạng A1, A2, A3, A4.

2. Có các loại bằng lái xe máy nào?

Mỗi loại bằng xe máy sẽ có Thời hạn đổi bằng lái xe máy riêng. Hãy cùng ACC tìm hiểu.

Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, hiện nay tại Việt Nam có đến 13 hạng giấy phép lái xe khác nhau. Trong đó có 04 loại bằng lái xe máy:

- Bằng lái xe máy hạng A1: được phép điều khiển xe gắn máy có dung tích đến 175 cm3

- Bằng lái xe máy hạng A2: được phép điều khiển xe gắn máy có dung tích trên 175 cm3

- Bằng lái xe máy hạng A3: được phép điều khiển xe ba gác

- Bằng lái xe máy hạng A4: được phép điều khiển xe máy kéo

3. Trường hợp nào phải cấp đổi giấy phép lái xe?

Việc đổi giấy phép lái xe sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.

Theo đó, những trường hợp cần thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe bao gồm:

- Khuyến khích đổi giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.

- Người có giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng.

- Người có giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng được đổi giấy phép lái xe.

- Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi (nam) và 50 tuổi (nữ), có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khỏe, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.

- Trường hợp năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

4. Thời hạn đổi bằng lái xe máy?

Theo đó, Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT đã chỉ rõ thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

- Giấy phép lái xe hạng A4 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

 

5. Có bắt buộc đổi giấy phép lái xe sang vật liệu PET không?

Trường hợp đổi bằng lái xe hạng A4 khi hết hạn là bắt buộc, còn việc đổi giấy phép lái xe sang vật liệu PET có bắt buộc không? ACC sẽ trả lời như sau:

Giấy phép lái xe là chứng chỉ cấp cho người điều khiển xe cơ giới (người lái xe) để được phép lái một hoặc một số loại xe cơ giới. Thông thường, giấy phép lái xe có thời hạn là Không thời hạn, tuy nhiên, thực hiện chủ trương thay bằng lái xe sao cho thuận tiện cho người điều khiển xe cũng như cho cơ quan chức năng, mặt khác một số giấy phép lái xe đã cũ cần thay thế để dễ dàng quản lý,Bộ giao thông vận tải đã ra quyết định đổi bằng lái xe cũ sang dạng nhựa PET. Do đó, Bộ giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 58/2015/TT-BGTVT về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, trong đó có quy định về việc đổi chất liệu bằng lái xe từ dạng giấy sang dạng nhựa PET như sau:

Điều 57. Lộ trình chuyển đổi sang Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET Giấy phép lái xe bằng giấy bìa phải được chuyển đổi sang giấy phép lái xe mới bằng vật liệu PET theo lộ trình sau:

  1. Giấy phép lái xe ô tô và giấy phép lái xe hạng A4: trước ngày 31 tháng 12 năm 2016
  2. Giấy phép lái xe không thời hạn (các hạng A1, A2, A3): trước ngày 31 tháng 12 năm 2020. Sau 06 tháng theo lộ trình chuyển đổi quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, người có giấy phép lái xe bằng giấy bìa phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe.

Tuy nhiên, sau khi xem xét Bộ giao thông vận tải đã thống nhất lộ trình đổi giấy phép lái xe sang vật liệu PET sẽ được thực hiện như sau:

  1. Giấy phép lái xe ô tô và giấy phép lái xe hạng A4: Lái xe có trách nhiệm đổi giấy phép lái xe sang vật liệu PET khi giấy phép lái xe hết hạn và cần cấp lại giấy phép lái xe với thời hạn mới
  2. Giấy phép lái xe không thời hạn (các hạng A1, A2, A3): trước ngày 31 tháng 12 năm 2020.

6. Một số câu hỏi liên quan

6.1 Ý nghĩa mã số trên Giấy phép lái xe thẻ PET là gì?

12 chữ số này được chia thành 4 cụm chữ số, chúng không xuất hiện ngẫu nhiên mà là dùng để định danh các thông tin cá nhân của người lái xe. Lấy ví dụ dãy số trên bằng lái là: 601195002226. Trong đó:

  • 60 là mã số tỉnh/thành phố trên Giấy phép lái xe;
  • 1 mã số về giới tính trên Giấy phép lái xe (Giới tính nam);
  • 19 là mã số năm trúng tuyển trên Giấy phép lái xe;
  • 7 chữ số tiếp theo là dãy số ngẫu nhiên để phân biệt với Giấy phép lái xe khác; tránh trùng lặp

6.2 Mã số năm trúng tuyển trên Giấy phép lái xe là gì?

Cụm thứ 3 màu xanh dương gồm hai chữ số để xác định năm trúng tuyển của người lái xe, nếu là bằng ghép thì lấy năm của hạng cao nhất. Trường hợp của mình trúng tuyển ngày 17/03/2019 nên cụm thứ 3 trong dãy số thể hiện 2 số cuối của năm chính là 19.

6.3 Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A2 được phép điều khiển loại xe nào?

Nếu bạn có giấy phép lái xe mô tô hạng A2 thì bạn được phép điểu khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên; và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

6.4 Khi nào thì cần đổi giấy phép lái xe?

Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, các trường hợp dưới đây được cấp lại giấy phép lái xe

– Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng.

– Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe.

6.5 Đổi giấy phép lái xe ở đâu?

Người đổi giấy phép lái xe có thể nộp hồ sơ đổi GPLX tại một trong những địa điểm sau:

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp GPLX;

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở GTVT nơi sinh sống, làm việc;

- Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh, TP thuộc Trung ương;

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Trên đây là những quy định xoay quanh Thời hạn đổi bằng lái xe máy (Cập nhật 2022). Theo đó thì bằng lái xe máy hạng A1, A2, A3 có giá trị vô thời hạn; còn bằng lái xe hạng A4 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. Nếu cần hỗ trợ gì hãy liên hệ với ACC để được giúp đỡ!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo