Thời hạn sử dụng 13 loại bằng lái xe theo quy định hiện hành

Thời hạn bằng lái xe là một nội dung được hầu hết mọi người quan tâm, nhất là thời hạn bằng lái xe ô tô. Đây là một nội dung quan trọng mà pháp luật đã quy định sao cho phù hợp với từng loại bằng lái để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông của các bác tài. Sau đây hãy cùng ACC tìm hiểu về thời hạn bằng lái xe (Cập nhật 2023).

thoi-han-bang-lai-xe

Thời hạn bằng lái xe (Cập nhật 2023)

1. Căn cứ pháp lý của thời hạn bằng lái xe

- Thông tư 12/2017/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư 01/2021/TT-BGTVT về Đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.

2. Bằng lái xe là gì?

Bằng lái xe hay còn được gọi là giấy phép lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.

Mỗi loại giấy phép lái xe đều có những đặc điểm, quy định rõ về các loại xe được phép điều khiển, độ tuổi được phép học, giới hạn của bằng.

3. Phân loại các hạng giấy phép lái xe năm 2022

  1. Bằng lái xe mô tô, xe máy hạng A

Bằng lái xe hạng A1:

- Bằng lái xe A1 là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3.

- Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh chuyên dùng dành cho người khuyết tật.

Bằng lái xe hạng A2:

- Bằng lái xe A2 là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên.

- Loại bằng này được phép điều khiển tất cả các loại xe quy định của hạng A1.

Bằng lái xe hạng A3:

- Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe mô tô ba bánh bao gồm cả xe lam và xe xích lô máy.

- Loại bằng này được phép điều khiển tất cả các loại xe quy định của hạng A1.

Bằng lái xe hạng A4:

Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe máy kéo có tải trọng dưới 1000kg.

  1. Bằng lái xe ô tô hạng B

Bằng lái xe ô tô B1:

- Hạng B11 là loại giấy phép lái xe cấp người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe dưới đây:

+ Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

+ Ô tô dùng cho người khuyết tật.

- Hạng B12 là loại giấy phép lái xe cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe dưới đây:

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe. ( *oto: bao gồm cả số tự động và số sàn)

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Bằng lái xe ô tô B2:

Là loại giấy phép lái xe cấp cho cả người hành nghề lái xe và không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe dưới đây:

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe. ( *oto: bao gồm cả số tự động và số sàn)

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

+ Các loại xe quy định của bằng lái xe B1.

  1. Bằng lái xe ô tô hạng C

Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại phương tiện dưới đây:

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500kg trở lên.

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500kg trở lên.

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2

  1. Bằng lái xe hạng D

- Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại phương tiện dưới đây:

+ Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

- Đây là loại giấy phép lái xe không thể học và thi để cấp bằng trực tiếp mà phải thông qua các khóa học nâng hạng từ B2 lên D hoặc từ C lên D và cùng một số điều kiện khác

  1. Bằng lái xe ô tô hạng E

- Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại phương tiện dưới đây:

+ Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D

- Đây là loại giấy phép lái xe không thể học và thi để cấp bằng trực tiếp mà phải thông qua các khóa học nâng hạng từ C lên E hoặc từ D lên E và cùng một số điều kiện khác

  1. Các loại giấy phép lái xe ô tô hạng F (FB2, FC, FD, FE)

Người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

Giấy phép lái xe hạng FB2:

Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2, có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2.

+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

Giấy phép lái xe hạng FC:

Hạng FC cấp cho người lái xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500kg trở lên

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500kg trở lên

+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

Giấy phép lái xe hạng FD:

Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.

+ Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên

Giấy phép lái xe hạng FE:

Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

+ Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi

+ Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên

 

4. Điều kiện đăng ký thi các loại bằng lái xe

Để được đăng ký thi bằng A1, A2, A3, A4 thì người lái xe phải đạt đủ các điều kiện dưới đây:

- Người muốn thi bằng lái đủ 18 tuổi phải là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đang sinh sống hợp pháp tại Việt Nam.

- Những tình trạng sức khoẻ sau không được thi bằng lái xe ô tô:

+ Người bị rối loạn tâm thần cấp tính, hoặc đã chữa khỏi nhưng chưa quá 24 tháng.

+ Người bị rối loạn tâm thần mãn tính

+ Người có thị lực dưới 5/10 (Thị lực được đo thị đeo kính)

+ Người có tật về mắt bao gồm quáng gà, bệnh chói sáng.

+ Khuyết tật cụt 2 ngón tay trở lên

+  Khuyết tật cụt 1 bàn chân trở lên

Điều kiện thi bằng lái xe B1 và B2: tương tự điều kiện thi bằng lái xe các hạng A. Học viên đủ tuổi và đủ điều kiện sức khỏe là có thể đăng ký học và thi tại các trung tâm đào tạo lái xe.

Điều kiện thi bằng lái xe C: Ngoài các điều kiện giống điều kiện để thi bằng B1 và B2 về sức khoẻ thì người có nhu cầu học bằng C cần phải đủ từ 21 tuổi trở lên.

Điều kiện thi bằng lái xe D: Do tính chất pháp lý bằng lái xe D cho phép chở người với số lượng lớn(xe > 10 chỗ) nên học bằng lái xe hạng D được yêu cầu cao và quy định nghiêm ngặt hơn.

+ Là 24 tuổi và phải có trình độ học vấn từ trung học cơ sở trở lên.

+ Có số km lái xe an toàn, và kinh nghiệm lái xe từ 3-5 năm

+ Phải có bằng lái xe hạng B2 hoặc C cùng với số năm kinh nghiệm và km lái xe an toàn theo hình thức nâng hạng sẽ có được bằng lái xe hạng D

Điều kiện thi bằng lái xe E: Bằng lái xe E là loại bằng không thể thi trực tiếp mà phải thi nâng hạng. Điều kiện thi nâng hạng lên bằng E cụ thể như sau:

+ Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam

+ Đủ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa (có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên)

+ Nếu như nâng bằng lái hạng D lên bằng lái hạng E thì thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên

+ Nếu như nâng bằng lái hạng C lên bằng lái hạng E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên

Điều kiện thi bằng lái xe F:

+ Người từ đủ 21 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FB2

+ Người từ đủ 24 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FC

+ Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng lái xe hạng FD

+ Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng lái xe hạng FE. Độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

5. Thời hạn bằng lái xe năm 2022

Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT đã chỉ rõ thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

- Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (nữ) và đủ 60 tuổi (nam); trường hợp người lái xe trên 45 tuổi (nữ) và trên 50 tuổi (nam) thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 5 năm, kể từ ngày cấp.

Lưu ý, thời hạn này được ghi trực tiếp trên giấy phép lái xe được cấp cho người dân.

6. Trường hợp nào phải cấp đổi giấy phép lái xe?

Việc đổi giấy phép lái xe sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT. Theo đó, những trường hợp cần thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe bao gồm:

- Khuyến khích đổi giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.

- Người có giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng.

- Người có giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng được đổi giấy phép lái xe.

- Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi (nam) và 50 tuổi (nữ), có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khỏe, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.

- Trường hợp năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

7. Những câu hỏi thường gặp

7.1 Tra cứu thời hạn giấy phép lái xe ở đâu?

Truy cập vào www.gplx.gov.vn để có thể tra cứu giấy phép, thời hạn giấy phép lái xe một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

7.2 Bằng lái xe hết thời hạn có phải thi lại không?

Người có giấy phép lái xe (GPLX) quá hạn trên 3 tháng đến dưới 1 năm sẽ phải thi sát hạch lại lý thuyết. Với GPLX quá hạn trên 1 năm sẽ phải thi lại cả lý thuyết và thực hành. Nếu quá hạn dưới 3 tháng có thể xin cấp đổi bằng lái xe

7.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về thời hạn bằng lái xe không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về thời hạn bằng lái xe uy tín, trọn gói cho khách hàng.

7.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về thời hạn bằng lái xe của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Trên đây là những nội dung vô cùng bổ ích về bằng lái xe và đặc biệt là thời hạn bằng lái xe. Hiểu rõ về thời hạn bằng lái xe, các bác tài sẽ chủ động hơn trong việc gia hạn bằng. Chúc các bác tài vững tay lái trên mọi nẻo đường!

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (340 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo