
Thị thực là gì?
1. Thị thực là gì?
Thị thực, hay còn được gọi là visa, là một loại giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào đất nước đó trong một khoảng thời gian nhất định và với một mục đích cụ thể, như du lịch, công việc, học tập, hoặc thăm thân nhân.
Trong trường hợp của Việt Nam, theo khoản 11 Điều 3 của Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thị thực được quy định là một loại giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam. Thị thực này có thể được yêu cầu dựa trên mục đích nhập cảnh cụ thể như du lịch, công việc, học tập hoặc thăm thân nhân, và có thể có các điều kiện và hạn chế riêng tùy thuộc vào loại thị thực và quốc gia của người nước ngoài đó.
2. Điều kiện được cấp thị thực
Để được cấp thị thực vào Việt Nam, cá nhân nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau đây, theo quy định của Điều 10 trong Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:
1. Có hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế: Điều này đảm bảo rằng người nước ngoài có văn bản chứng minh danh tính và quốc tịch hợp pháp khi nhập cảnh vào Việt Nam.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh: Trừ trường hợp quy định khác như được miễn thị thực theo Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này: Các trường hợp bị cấm nhập cảnh sẽ không được cấp thị thực.
4. Có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
- Nếu là người nước ngoài đầu tư, phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư.
- Nếu là người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam, phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật Luật sư.
- Nếu là người nước ngoài vào làm việc, phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ Luật Lao động.
- Nếu là người nước ngoài vào học tập, phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
Những điều kiện này nhằm đảm bảo rằng người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam phù hợp với các quy định pháp luật và mục đích cụ thể của việc nhập cảnh.
3. Hình thức và giá trị sử dụng thị thực
Các điều khoản về hình thức và giá trị sử dụng của thị thực như sau:
1. Hình thức cấp thị thực:
- Thị thực có thể được cấp vào hộ chiếu, cấp riêng hoặc cấp qua giao dịch điện tử (thị thực điện tử).
2. Cấp thị thực cho từng người:
- Thị thực được cấp riêng cho mỗi người, trừ các trường hợp được quy định cụ thể như cấp theo cha mẹ hoặc người giám hộ cho trẻ em dưới 14 tuổi, hoặc cấp theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
3. Giá trị sử dụng:
Điểm b khoản 2 Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019)
- Thị thực có thể có giá trị một lần hoặc nhiều lần, tùy thuộc vào quy định cụ thể.
- Thị thực điện tử và thị thực cấp cho các trường hợp cụ thể được quy định sẽ có giá trị một lần.
4. Chuyển đổi mục đích thị thực:
- Thị thực không được chuyển đổi mục đích sử dụng, trừ trong một số trường hợp nhất định được quy định:
+ Nhà đầu tư, người đại diện của tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
+ Quan hệ gia đình như cha, mẹ, vợ, chồng, con với người mời hoặc người bảo lãnh.
+ Nhập cảnh để làm việc với giấy phép lao động hoặc xác nhận không cần giấy phép lao động.
+ Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không cần giấy phép lao động.
5. Cấp thị thực mới sau chuyển đổi mục đích:
- Trong trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng thị thực, sẽ được cấp thị thực mới với ký hiệu và thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi.
Điều này nhằm đảm bảo tính công bằng và an toàn trong việc sử dụng thị thực, đồng thời hạn chế việc lạm dụng và lạm quyền sử dụng thị thực.

4. Các trường hợp được miễn thị thực
Các trường hợp miễn thị thực được quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) bao gồm:
1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Điều này áp dụng cho các trường hợp được quy định cụ thể trong các hiệp định quốc tế mà Việt Nam tham gia.
2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú: Các cá nhân nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được miễn thị thực.
3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt: Các cá nhân nước ngoài vào khu kinh tế cửa khẩu hoặc đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt theo quy định được miễn thị thực.
4. Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định: Các cá nhân nước ngoài vào khu kinh tế ven biển được Chính phủ quyết định khi đáp ứng các điều kiện như có sân bay quốc tế, không gian riêng biệt, ranh giới địa lý xác định và phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội mà không làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh quốc gia, và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
5. Theo quy định tại Điều 13 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014: Điều này cung cấp các trường hợp cụ thể khác được miễn thị thực.
6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và gia đình của họ: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cùng với gia đình của họ, và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Những quy định này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc nhập cảnh, xuất cảnh, và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp cụ thể.
5. Phân loại thị thực theo ký hiệu và thời hạn của thị thực
5.1 Phân loại thị thực
Dưới đây là phân loại thị thực theo ký hiệu và đối tượng được cấp, được quy định trong Điều 8 của Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:
1. NG1: Thành viên đoàn khách mời cao cấp của các cơ quan nhà nước cấp cao.
2. NG2: Thành viên đoàn khách mời của các cơ quan nhà nước cấp cao.
3. NG3: Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và gia đình của họ.
4. NG4: Người vào làm việc hoặc thăm các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và gia đình của họ.
5. LV1, LV2: Người làm việc với các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội.
6. LS: Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
7. ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
8. DN1, DN2: Người làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân.
9. NN1, NN2, NN3: Người làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài.
10. DH: Người vào thực tập hoặc học tập.
11. HN: Người vào dự hội nghị hoặc hội thảo.
12. PV1, PV2: Phóng viên, báo chí thường trú hoặc vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
13. LĐ1, LĐ2: Người làm việc tại Việt Nam có hoặc không cần giấy phép lao động.
14. DL: Người vào du lịch.
15. TT: Người thăm người thân hoặc với mục đích khác.
16. SQ: Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam hoặc người có công hàm bảo lãnh.
17. EV: Thị thực điện tử.
Mỗi ký hiệu thị thực được gán cho một đối tượng cụ thể, tùy thuộc vào mục đích và tình huống nhập cảnh khác nhau.
5.2 Thời hạn của hiệu lực
Dưới đây là phân loại thị thực theo ký hiệu và đối tượng được cấp, cũng như thời hạn của từng loại thị thực:
1. NG1 - NG4, LV1 - LV2, ĐT4, DN1 - DN2, NN1 - NN3, DH, PV1 - PV2, TT: Thời hạn không quá 12 tháng.
2. LĐ1, LĐ2: Thời hạn không quá 2 năm.
3. ĐT3: Thời hạn không quá 3 năm.
4. LS, ĐT1, ĐT2: Thời hạn không quá 5 năm.
5. SQ, EV: Thời hạn không quá 30 ngày.
6. HN, DL: Thời hạn không quá 3 tháng.
7. VR: Thời hạn không quá 6 tháng.
Mỗi loại thị thực được cấp cho đối tượng khác nhau và có thời hạn cụ thể tương ứng với mục đích nhập cảnh và tình trạng của người nộp đơn.
Nội dung bài viết:
Bình luận