Thời gian gần đây việc xin cấp visa, gia hạn visa dần trở nên phổ biến, trong đó cũng không tránh khỏi những trường hợp visa bị quá hạn, không yêu cầu cấp lại khi đến hạn. Vậy trường hợp visa hết hạn thì bị phạt như thế nào? Có gia hạn visa được không? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết sau.
1. Visa hết hạn bị phạt như thế nào?
Quá hạn visa tại Việt Nam là những trường hợp công dân nước ngoài nhập cảnh Việt Nam bằng giấy miễn thị thực, thẻ tạm trú định cư nước ngoài, visa dán tại Đại sứ quán hay công văn nhập cảnh tại sân bay vào Việt Nam lưu trú quá thời gian cho phép từ 1 ngày trở đi gọi là quá hạn visa.
Khi visa đã hết thời hạn lưu trú mà người nước ngoài vẫn còn ở Việt Nam thì sẽ bị coi là lưu trú quá hạn. Theo quy định của cục quản lý xuât nhập cảnh những trường hợp đó muốn gia hạn visa, xin cấp mới hoặc xuất cảnh rời Việt Nam trước tiên phải nộp phạt tại cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, hoặc tại cục quản lý xuất nhập cảnh tỉnh/ thành phố người nước ngoài đó đang sinh sống.
Mức phạt quá hạn visa: Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 167/2013/NĐ-CP:
- 500.000 đồng (tương đương $25): nếu quá hạn lên đến 3 ngày;
- 1.250.000 đồng ($55): quá hạn đến 10 ngày;
- 4.000.000 đồng ($175): trường hợp quá hạn từ 10 ngày đến 1 tháng;
- 10.000.000 đồng ($440): quá hạn từ 1 tháng đến đến 3 tháng;
- 16.000.000 đồng ($700): Với trường hợp quá hạn đến 1 năm.
- >16.000.000 đồng: Nếu quá hạn trên 1 năm, buộc phải xuất cảnh và bị hạn chế nhập cảnh trở lại Việt Nam trong một thời gian nhất định.
Mức phạt hành chính này có thể thay đổi, đôi khi do trường hợp du khách vừa quá hạn mà đang thuộc diện thi hành án hoặc có liên quan đến án dân sự, hình sự,… thì mức phạt này sẽ thay đổi vào từng trường hợp cụ thể.
Sau khi đóng phạt không được tiếp tục ở lại Việt Nam, người nước ngoài sẽ được cấp visa ngắn hạn và buộc phải xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp vi phạm quá hạn thị thực nhiều năm thì người nước ngoài sẽ bị trục xuất ngay lập tức.
Nếu không bị cấm nhập cảnh trở lại, thì người nước ngoài không bị hạn chế và có thể vào Việt Nam nếu có nhu cầu.
2. Có gia hạn được visa khi hết hạn không?
Theo Điều 9 Luật Nhập cảnh, thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới. Như vậy, nếu visa (thị thực) bị hết hạn, người nước ngoài có thể yêu cầu xin cấp visa mới chứ không phải xin gia hạn.
Căn cứ:
- Luật Nhập cảnh;
- Thông tư 04/2015/TT-BCA;
- Thông tư 31/2015/TT-BCA;
Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5);
- Hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Đến ngày hẹn, mang giấy biên nhận, chứng minh nhân dân đến, nếu có kết quả cấp thì nộp lệ phí và ký nhận.
Trong trường hợp bạn chỉ mới quá hạn dưới 5 ngày ở mức độ nhẹ, sau khi nộp phạt đầy đủ nếu vẫn có nhu cầu ở lại Việt Nam thì xin gia hạn visa. Để xin gia hạn thị thực hay cấp mới visa bạn có thể đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh để được giải quyết tình trạng quá hạn, cũng như xin gia hạn visa.
Hồ sơ gia hạn visa gồm có:
- Hộ chiếu gốc còn hạn trên 6 tháng
- Mẫu đơn xin gia hạn visa ( NA5 )
- Đối với người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện công tác ( Business ) cần có đơn bảo lãnh từ phía công ty Việt Nam, hợp đồng lao động , thẻ tạm trú
- Đối với trường hợp cấp mới visa , người nước ngoài bổ sung hộ chiếu , ảnh
- Trẻ em quá hạn visa tại Việt Nam hoặc cần gia hạn visa Việt Nam cần có giấy khai sinh , đơn bảo lãnh của bố hoặc mẹ là người Việt Nam.
Các loại visa người nước ngoài được gia hạn ở Việt Nam gồm có:
- Gia hạn và cấp mới visa Việt Nam du lịch, công tác, thăm thân, miễn thị thực du lịch,..: thời hạn 1 tháng, 3 tháng, 1 năm (đối với visa Việt Nam được cấp 1 năm trước đó).
- Gia hạn và cấp mới thẻ tạm trú, thời hạn tối đa được 2 năm với hộ chiếu còn hạn trên 2 năm.
- Gia hạn giấy phép lao động Work Permit thời hạn tối đa được 2 năm.
- Gia hạn miễn thị thực 5 năm mỗi lần tối đa được 6 tháng.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gia hạn visa cho người nước ngoài?
Việc gia hạn, xử lý quá hạn visa tại Cục Quản Lý Xuất Nhập Cảnh – Bộ Công An – xử lý mọi vấn đề gia hạn visa, quá hạn visa, duyệt công văn nhập cảnh cho người nước ngoài tại Việt Nam.
- Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ công An thành phố Hà Nội.
- Địa chỉ:44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
- Điện thoại: 02438257941
- Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ công an thành phố Hồ Chí Minh.
- Địa chỉ: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028.39202300
4. Mẫu đơn NA5
Mẫu (Form) NA5
Ban hành kèm theo thông tư số 04 /2015/TT-BCA
ngày 05 tháng 01 năm 2015
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC, GIA HẠN TẠM TRÚ (1)
APPLICATION FORM FOR VISA ISSUANCE, STAY EXTENSION
Dùng cho người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam
For temporary residence foreigners in Viet Nam
I- Người đề nghị The applicant:
1- Họ tên (chữ in hoa):............................................................
Full name (in capital letters)
2- Giới tính: Nam Nữ 3- Sinh ngày.......tháng.......năm..........
Sex Male Female Date of birth (Day, Month, Year)
4- Quốc tịch gốc: ..........................5- Quốc tịch hiện nay:.........................
Nationality at birth Current nationality
6- Nghề nghiệp/chức vụ: ..............................................................
Occupation/position
7- Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: .........................loại (2): ..................... Passport or International Travel Document number Type
Cơ quan cấp: ................................... có giá trị đến ngày:........./............./.....................
Issuing authority: Expiry date (Day, Month, Year)
8- Nhập cảnh Việt Nam ngày:......./....../........ qua cửa khẩu: …........................
Date of the latest entry into Viet Nam (Day, Month, Year) via entry port
Mục đích nhập cảnh: ........................................................
Purpose of entry
9- Được phép tạm trú đến ngày: ......../........../................
Permitted to remain until (Day, Month, Year)
- Địa chỉ tạm trú tại Việt Nam: ..........................................
Temporary residential address in Viet Nam
- Điện thoại liên hệ/Email ........................................................
Contact telephone number/Email
II- Cơ quan/tổ chức hoặc thân nhân ở Việt Nam mời, bảo lãnh:
Hosting organisation/ family relative in Viet Nam
1- Tên cơ quan, tổ chức Name of hosting organisation……………………
Địa chỉ Address ......................................................................
Điện thoại liên hệ/Email Contact telephone number/Email .............
2- Thân nhân bảo lãnh (Họ tên): ..............................................
Hosting family relative (full name)
Sinh ngày.......tháng.......năm..............
Date of birth (Day, Month, Year)
Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ thường trú/thẻ tạm trú số: .........................
Identity Card/Passport/Permanent/ Temporary Resident Card Number
Cấp ngày: ....................cơ quan cấp: ................................
Issuing date Issuing authori
Quan hệ với người đề nghị: ............................................... (3)
Relationship to the applicant
Địa chỉ thường trú/tạm trú tại Việt Nam: .......................
Permanent/temporary residential address in Viet Nam
Điện thoại liên hệ/Email: ............................................
Contact telephone number/Email
III- Nội dung đề nghị Requests:
1- Cấp thị thực: một lần nhiều lần có giá trị đến ngày: ......../........./...........
To issue a visa Single Multiple Valid to (Day, Month, Year)
2- Gia hạn tạm trú đến ngày: ........../............/.............
To extend the duration of stay until (Day, Month, Year)
3- Lý do Reason(s)..........................................................
IV- Những điều cần trình bày thêm Additional statements:
...............................................................................................
................................................................................................
Làm tại ……... ngày.......tháng........ năm..........
Done at ............. date (Day, Month, Year)
Xác nhận (4) Certified by |
Người bảo lãnh |
Người đề nghị The applicant’s signature and full name |
Nội dung bài viết:
Bình luận