Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu? (2024)

Thẻ tạm trú có thời hạn bao lâu? Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu? Đây là vướng mắc của khá nhiều người. Hiện nay pháp luật có quy định như thế nào về vấn đề thẻ tạm trú cho người nước ngoài? Hiểu được những băn khoăn này, Công ty Luật ACC xin gửi tới quý khách hàng các thông tin về nội dung thẻ tạm trú có thời hạn bao lâu thông qua bài viết dưới đây. Mời quý khách hàng cùng theo dõi.

the-tam-tru-co-thoi-han-bao-lau

Thẻ tạm trú có thời hạn bao lâu

1. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Nội dung này được quy định cụ thể tại Khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. Theo đó: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Qua quy định này có thể thấy thẻ tạm trú cho người nước ngoài là một giấy tờ quan trọng, không thể thiếu đối với người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam.

2. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú 

Những trường hợp sau đây được cấp thẻ tạm trú, với mỗi trường hợp sẽ có ký hiệu thẻ tạm trú khác nhau, cụ thể như sau:

- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

Những người này có thẻ tạm trú ký hiệu NG3.

- Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Thẻ tạm trú của những người này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực: LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

3. Thẻ tạm trú có thời hạn bao lâu?

Thẻ tạm trú có thời hạn bao lâu? Câu hỏi này được Khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 giải đáp cụ thể như sau:

- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PVcó thời hạn không quá 02 năm.

Như vậy, tùy thuộc vào ký hiệu thẻ tạm trú mà thời hạn thẻ tạm trú là khác nhau. Thời hạn thẻ tạm trú ngắn nhất là không quá 02 năm và dài nhất là không quá 10 năm.

4. Những câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú

4.1 Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú gồm có gì?

Theo quy định hiện hành, hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm những giấy tờ sau đây:

- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh: Mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức; Mẫu NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân. Sử dụng mẫu tại Thông tư 04/2015/TT-BCA.

- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

- Hộ chiếu;

- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú.

4.2 Thời gian giải quyết cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

5. Cơ sở pháp lý

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014;
  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019;
  • Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Trên đây là toàn bộ nội dung thẻ tạm trú có thời hạn bao lâu mà chúng tôi cung cấp tới quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc nào cần được giải đáp, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo