Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Thẻ tạm trú là gì? Đây là câu hỏi của nhiều người khi thực tế người nước ngoài vào Việt Nam để làm việc ngày càng nhiều. Điều này đặt ra yêu cầu phải quản lý được người nước ngoài tại Việt Nam để hoạt động của các doanh nghiệp, tình hình chính trị ổn định. Câu hỏi "Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?" sẽ được trả lời thông qua bài viết dưới đây của ACC.
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
1. Cơ sở pháp lý
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ( Luật số 47/2014/QH13) ngày 16/6/2014;
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019;
Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;
Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Thẻ tạm trú là gì? Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Điều này được quy định tại Khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
Theo đó, thẻ tạm trú cho người nước ngoài là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
3. Những trường hợp nào được cấp thẻ tạm trú?
Không phải người nước ngoài nào tại Việt Nam đều được cấp thẻ tạm trú, những trường hợp sau đây được cấp thẻ tạm trú:
- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
(Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu NG3)
- Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
(Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực)
4. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Người nước ngoài có nhu cầu xin cấp thẻ tạm trú thì cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau đây:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
Lưu ý, văn bản này phải theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:
- Mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
- Mẫu NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân.
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
- Hộ chiếu;
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú.
5. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Khách hàng chuẩn bị các giấy tờ như đã hướng dẫn ở trên để làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3: thì cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
- Đối với người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT: Trường hợp này phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
Bước 3: Xem xét, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.
Trên đây là những thông tin trả lời cho câu hỏi Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc nào hay có nhu cầu làm thẻ tạm trú, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:
- Hotline: 1900.3330
- Zalo: 0846967979
- Gmail: [email protected]
- Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận