Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài năm 2024

Việc làm thẻ tạm trú là thủ tục bắt buộc đối với tất cả người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Chúng tôi hy vọng bài viết này sẽ đem lại những thông tin cần thiết về thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhằm hỗ trợ quý khách hàng hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng và chính xác.

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

1. Thế nào là thẻ tạm trú cho người nước ngoài?

Theo khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), thẻ tạm trú được định nghĩa là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thế visa trong thời hạn hiệu lực của thẻ.

2.  Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

2.1. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam

Theo Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung 2022), những hồ sơ với các giấy tờ cần thiết cho việc xin cấp thẻ tạm trú trong trường hợp này bao gồm: 

  • Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn toosit hiểu 12 tháng.
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm.  Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin);
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
  •  02 ảnh 2cmx3cm

2.2. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam

Theo Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung 2022), những hồ sơ với các giấy tờ cần thiết cho việc xin cấp thẻ tạm trú trong trường hợp này bao gồm: 

  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
  • 02 ảnh 2cmx3cm
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
  • Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam

2.3. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam

Theo Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung 2022), những hồ sơ với các giấy tờ cần thiết cho việc xin cấp thẻ tạm trú trong trường hợp này bao gồm: 

  • Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
  • 02 ảnh 2cmx3cm
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam
  • Bản sao công chứng CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam

2.4. Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Theo Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung 2022), những hồ sơ với các giấy tờ cần thiết cho việc xin cấp thẻ tạm trú trong trường hợp này bao gồm: 

  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận đầu tư hoặc là thành viên hội đồng quản trị của doanh nghiệp/tổ chức tại Việt Nam.
  • Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư theo mẫu NA6.
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài của doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh theo mẫu NA8.
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
  • Bản chính và bản sao hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 13 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ.
  • Bản sao công chứng thị thực Đầu tư Việt Nam còn hiệu lực.
  • 02 ảnh kích thước 2x3cm nền trắng, mới chụp gần đây nhất.
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
  • Giấy giới thiệu nhân viên đại diện doanh nghiệp, tổ chức đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư người nước ngoài.

3. Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

Theo Điều 4 Thông tư số 31/2015/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung 2022), Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người xin cấp thẻ tạm trú chuẩn bị đầy đủ những hồ sơ với các giấy tờ cần thiết cho việc xin cấp thẻ tạm trú. 

Trường hợp các giấy tờ làm thẻ tạm trú được cấp bằng tiếng nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.

Bước 2: Nộp hồ sơ lên cơ quan thẩm quyền

Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, người xin cấp thẻ tạm trú tiến hành nộp lên cơ quan có thẩm quyền tại một trong hai địa điểm sau:

  • Phòng quản lý xuất nhập cảnh, nơi cá nhân, tổ chức bảo lãnh thường trú có trụ sở.
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam ở khu vực bạn đang tạm trú

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì sau 5 ngày làm việc người xin cấp thẻ tạm trú sẽ đến nhận kết quả thẻ tạm trú từ cán bộ tại cơ quan thẩm quyền mà bạn đã nộp hồ sơ. Sau đó tiến hành đóng lệ phí theo quy định.

4. Điều kiện và đối tượng được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

4.1. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thường sẽ bao gồm các tiêu chí sau đây:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 1 năm. Nếu trường hợp xin thẻ tạm trú loại 2 năm thì thời hạn của hộ chiếu còn phải tối thiểu là hơn 2 năm.
  • Visa đang sử dụng tại Việt Nam của người nước ngoài phải đúng mục đích.
  • Trường hợp chuyển đổi từ visa hoặc thẻ tạm trú loại khác sang thẻ tạm trú làm việc thì thì yêu cầu phải có Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động và các điều kiện phù hợp khác theo quy định của pháp luật.
  • Có Giấy phép lao động (Giấy phép làm việc) hoặc Giấy miễn giấy phép lao động còn hạn sử dụng tối thiểu là 1 năm (đủ 12 tháng).
  • Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo đúng quy định.
  • Người nước ngoài phải thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo quy định
  • Người nước ngoài phải có các giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật để chứng minh thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú 
  • Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch tiếng Việt và công chứng.

4.2. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú 

Theo Điều 8, Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), đối tượng được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

  • NG3 : Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam. Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  • LV1: Cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào làm việc tại cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chính phủ, Quốc hội, Ủy ban Trung ương mặt trận Tổ Quốc Việt Nam, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, Cơ quan Chính phủ, tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2: Loại thẻ tạm trú này được cấp cho người ngoại quốc vào Việt Nam làm việc với các tổ chức chính trị, xã hội, tổ chức xã hội, Phòng thương mại và công nghiệp tại Việt Nam.
  • ĐT: Đây là loại thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài là nhà đầu tư, kinh doanh thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN1: Cấp cho người ngoại quốc là trưởng văn phòng đại diện dự án của tổ chức quốc tế hay tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2: Cấp cho những người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức văn hóa, kinh tế hay tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • DH:  Người nước ngoài vào Việt Nam thực tập, học tập, nghiên cứu sinh sẽ được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu DH;
  • PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí là người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
  • LĐ: Chỉ cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam lao động.
  • TT: Cấp cho người ngoại quốc là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, NN1, ĐT, NN2, DH, LĐ, PV1 hoặc người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

5. Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao lâu?

Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao lâu?

Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao lâu?

Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), Điều 38 thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định cho từng loại thẻ như sau:

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

6. Lệ phí và thời gian cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

  • Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ về xuất, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính) như sau:

a)

Có thời hạn không quá 02 năm

145 USD/thẻ

b)

Có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm

155 USD/thẻ

c)

Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm 

165 USD/thẻ

Như vậy, phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sẽ được xác định dựa vào thời hạn của thẻ tạm trú mà người nước ngoài xin cấp. Đối với thời gian cấp thẻ tạm trú, theo khoản 3 Điều 4 Thông tư số 31/2015/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung 2022) quy định về thời hạn giải quyết cấp thẻ tạm trú thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

7. Câu hỏi thường gặp

Người có thẻ tạm trú được phép mua nhà tại Việt Nam?

Có. Người có thẻ tạm trú được phép mua nhà ở tại Việt Nam. Tuy nhiên, họ không được phép mua đất.

Có trường hợp người nước ngoài có phải trả thẻ tạm trú không?

Có. Người nước ngoài trả thẻ tạm trú khi họ không còn nhu cầu lưu trú tại Việt Nam hoặc khi họ vi phạm pháp luật Việt Nam.

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thể gia hạn không?

Có. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thể gia hạn nếu vẫn đáp ứng các điều kiện quy định. 

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (483 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo