Thay Đổi Tổ Chức Dịch Vụ Đại Diện Sở Hữu Công Nghiệp

Trong quá trình kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, tổ chức dịch vụ khi có sự thay đổi các thông tin về tên, địa chỉ, người đại diện hoặc người có chứng chỉ hành nghề có quyền yêu cầu Cục sở hữu trí tuệ ghi nhận các thay đổi trong Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp.

Thay Đổi Tổ Chức Dịch Vụ Đại Diện Sở Hữu Công Nghiệp
Thay Đổi Tổ Chức Dịch Vụ Đại Diện Sở Hữu Công Nghiệp

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp

          Tổ chức đáp ứng các điều kiện sau đây được kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp với danh nghĩa tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp:

  1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, trừ tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
  2. Có chức năng hoạt động dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);
  3. Người đứng đầu tổ chức hoặc người được người đứng đầu tổ chức ủy quyền phải đáp ứng các điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp theo quy định. Cá nhân được phép hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
  • Có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp;
  • Hoạt động cho một tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.

2. Ghi nhận thay đổi về đại diện sở hữu công nghiệp

  1. Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp có quyền và nghĩa vụ yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận các thay đổi liên quan đến thông tin đã được ghi nhận trong Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp và phải nộp phí, lệ phí theo quy định.
  2. Khi có yêu cầu về việc ghi nhận thay đổi thông tin về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ đến Cục Sở hữu trí tuệ.
  3. Hồ sơ yêu cầu ghi nhận thay đổi về đại diện sở hữu công nghiệp gồm 01 (một) bộ tài liệu sau đây:
  • 02 (hai) bản Tờ khai yêu cầu ghi nhận thay đổi về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp làm theo mẫu;
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được sửa đổi của tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp trong trường hợp thay đổi tên, địa chỉ hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực);
  • Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của tổ chức đối với người có chứng chỉ hành nghề là người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao văn bản ủy quyền đại diện của người đứng đầu tổ chức (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực) trong trường hợp thay đổi người có chứng chỉ hành nghề là người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp;
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

3. Thủ tục xử lý hồ sơ yêu cầu ghi nhận thay đổi về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp

  1. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ yêu cầu ghi nhận thay đổi về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành việc xem xét hồ sơ theo trình tự như sau:
  2. Xử lý hồ sơ yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề:
  • Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 01 (một) tháng kể từ ngày nhận hồ sơ, căn cứ trên cơ sở xem xét hồ sơ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định ghi nhận thay đổi thông tin về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp; công bố việc ghi nhận thay đổi thông tin về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 (hai) tháng kể từ ngày ký quyết định;
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo các thiếu sót của hồ sơ và ấn định thời hạn 01 (một) tháng để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót;
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu trong thời hạn quy định và Cục Sở hữu trí tuệ không thực hiện việc ghi nhận thay đổi thông tin về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, Cục Sở hữu trí tuệ phải ra thông báo từ chối bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối ghi nhận.

4. Căn cứ pháp lý thủ tục ghi nhận thay đổi thông tin về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp

  • Thông tư 01/2007/TT-BKHCN-Hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
  • Thông tư 263/2016/TT-BTC-Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp;
  • Thông tư 18/2011/TT-BKHCN-Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 31/7/2010 và Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009;
  • Luật Sở hữu trí tuệ;
  • Nghị định 103/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
  • Thông tư 13/2010/TT-BKHCN Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007;
  • Thông tư 05/2013/TT-BKHCN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010 và Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011;
  • Thông tư 16/2016/TT-BKHCN-Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm 2013.

            

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (928 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo