Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty; có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty theo quy định của luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty. Vậy Thành viên hội đồng quản trị là gì? Trong tiếng Anh như thế nào? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Thành viên hội đồng quản trị tiếng anh là gì?
Thành viên hội đồng quản trị tiếng anh là gì?
1. Thành viên hội đồng quản trị tiếng anh là gì?
Thành viên hội đồng quản trị tiếng anh là Member of management Council
2. Thành viên hội đồng quản trị là gì?
Hội đồng quản trị là cơ quan cấp cao thứ hai trong cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần, có nhiệm vụ quản lý các hoạt động của công ty.
Thành viên hội đồng quản trị là những người đáp ứng được các điều kiện cụ thể, nhất định đã được Luật doanh nghiệp hiện hành quy định và một số yêu cầu khác do điều lệ của mỗi công ty đặt ra.
– Thành viên hội đồng quản trị thì thường được bầu thông qua hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín để nằm trong cơ quan quản lý là hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
– Theo quy định tại khoản 1 điều 151 của Luật doanh nghiệp 2014 thì điều kiện và tiêu chuẩn mà thành viên hội đồng quản trị cần có và phải đáp ứng đó là:
+ Thành viên hội đồng quản trị phải có đầy đủ những năng lực hành vi dân sự (như là về độ tuổi, khả năng chịu trách nhiệm về các vấn đề dân sự, v.v …)
Cùng với đó, thành viên hội đồng quản trị cũng không được thuộc một trong các đối tượng đã liệt kê tại khoản 2 điều 18 của Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định về những đối tượng không có quyền quản lý doanh nghiệp.
+ Thành viên hội đồng quản trị cũng cần có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực quản lý hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần.
Ngoại trừ trường hợp trong Điều lệ của công ty có quy định khác thì thông thường thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần không bắt buộc phải là cổ đông của công ty.
+ Thành viên trong hội đồng quản trị của công ty cổ phần này cũng có thể là thành viên của hội đồng quản trị trong công ty cổ phần khác.
+ Ngoài ra, trong trường hợp Nhà nước có nắm giữ vốn điều lệ của công ty con là trên 50% thì thành viên trong ban hội đồng quản trị theo quy định không được là người thân thích của Tổng giám đốc, Giám đốc hay người quản lý của công ty đó.
(Người thân thích ví dụ như là: cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, chồng hoặc vợ, con đẻ, con nuôi, anh – chị – em ruột, anh rể, chị dâu, em rể, em dâu, v.v …)
+ Không chỉ thế, thành viên hôị đồng quản trị còn không được là một trong những người có mối quan hệ liên quan đến người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý hay chính bản thân người quản lý của công ty mẹ.
Một số điều kiện và tiêu chuẩn riêng đối với thành viên hội đồng quản trị mà trong điều lệ của công ty có quy định.
3. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị
Theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020, thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật doanh nghiệp 2020. Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, người từ đủ 18 trở lên được xác định là có năng lực hành vi dân sự đầy đủ trừ các trường hợp bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự và người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
– Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác.
– Đối với công ty con mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì thành viên Hội đồng quản trị không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; không được là người có liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.
4. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị được quy định thế nào?
Theo Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
"Điều 154. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.
3. Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
4. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên độc lập Hội đồng quản trị."
Theo đó, nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị được quy định như trên.
5. Một số câu hỏi thường gặp
Hội đồng quản trị có bao nhiêu thành viên?
Căn cứ khoản 1 Điều 154 Luật doanh nghiệp 2020; quy định: Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
Chủ tịch hội đồng quản trị do ai bầu?
Căn cứ khoản 1 Điều 156 Luật doanh nghiệp 2020; quy định: chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trong số các thành viên Hội đồng quản trị.
Có bắt buộc phải có thành viên độc lập Hội đồng quản trị không?
Xem thêm: Tài sản thuần là gì? (Cập nhật 2022)
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Thành viên hội đồng quản trị tiếng anh là gì? Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận