Thành phố trực thuộc trung ương là gì? Các thành phố trực thuộc trung ương

Thành phố trực thuộc trung ương - một khái niệm rộng lớn trong hệ thống hành chính của một quốc gia, đặc biệt quan trọng và có vai trò không thể phủ nhận trong việc quản lý và phát triển. Để hiểu hơn về chủ đề này, hãy cùng ACC tìm hiểu nhé.

toi-khong-to-giac-toi-pham-blhs-2015-4

1. Thành phố trực thuộc trung ương là gì?

Thành phố trực thuộc trung ương, như được quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 về Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính, là một loại đơn vị hành chính trực thuộc chính quyền trung ương với vai trò và tầm quan trọng đặc biệt trong cấu trúc hành chính của quốc gia. Được xác định là những trung tâm đô thị quan trọng, những thành phố này không chỉ là các trung tâm về mặt kinh tế, chính trị mà còn là điểm đến của nền văn hóa và xã hội đa dạng.

Để đạt được vị thế này, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng một loạt tiêu chí nghiêm ngặt. Quy mô dân số lớn, diện tích rộng lớn, cùng với cơ sở hạ tầng phát triển và trình độ kinh tế - xã hội cao là những yếu tố quan trọng nhất. Ngoài ra, cấp bậc hành chính của thành phố này cũng phải phản ánh sự trọng yếu, với số lượng đơn vị cấp huyện và tỷ lệ quận trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện phải đạt mức nhất định.

Với các điều kiện và tiêu chuẩn nghiêm ngặt như vậy, thành phố trực thuộc trung ương không chỉ là một biểu tượng của sự phát triển địa bàn mà còn là biểu tượng của sức mạnh và tiềm năng phát triển của cả quốc gia.

2. Các thành phố trực thuộc trung ương

Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ đều là những thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam, đáp ứng các tiêu chuẩn về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, cơ cấu hành chính và trình độ phát triển kinh tế - xã hội. Với vai trò và vị thế đặc biệt, những thành phố này không chỉ là trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị mà còn đóng góp quan trọng vào sự phát triển bền vững của cả đất nước.

3. Các yêu cầu cụ thể để được công nhận là một thành phố trực thuộc trung ương

Theo quy định của Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 về tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương, để được công nhận là một thành phố trực thuộc trung ương, các thành phố cần phải đáp ứng một loạt các yêu cầu cụ thể:

  1. Quy mô dân số: Tối thiểu từ 1.000.000 người trở lên.

  2. Diện tích tự nhiên: Tối thiểu từ 1.500 km2 trở lên.

  3. Đơn vị hành chính trực thuộc:

    • Số lượng đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc phải từ 09 đơn vị trở lên.
    • Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện phải từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.
  4. Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I: hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.

  5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội: phải đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Những tiêu chuẩn này không chỉ là những yêu cầu cơ bản mà còn là một bước đánh giá quan trọng về sự phát triển và quản lý của thành phố, đồng thời thể hiện tầm quan trọng và vị thế đặc biệt của chúng trong hệ thống hành chính của quốc gia.

4. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố trực thuộc trung ương 

Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố trực thuộc trung ương cần phải đáp ứng một số tiêu chuẩn quan trọng nhằm đảm bảo sự cân đối và tiến bộ trong quá trình phát triển. Dưới đây là những tiêu chuẩn và cách tính điểm tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, khoản 19 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 được quy định:

  1. Cân đối thu chi ngân sách: Phải đủ.

  2. Thu nhập bình quân đầu người: So với cả nước, phải đạt ít nhất 1,75 lần.

  3. Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất: Phải đạt bình quân của cả nước.

  4. Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất: Phải đạt bình quân của cả nước.

  5. Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: Tối thiểu 90%.

  6. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: Tối thiểu 90%.

Cách tính điểm trình độ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố trực thuộc trung ương tại khoản 4 Điều 15 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, khoản 18 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 được thực hiện như sau:

  • Tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương: Tính 10 điểm nếu tỷ lệ từ 20% trở xuống, mỗi 1% trên 20% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng không quá 15 điểm.

  • Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: Tính 1 điểm nếu tỷ trọng từ 70% trở xuống, mỗi 5% trên 70% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng không quá 2 điểm.

  • Thu nhập bình quân đầu người: Tính 1 điểm nếu thu nhập từ mức bình quân chung cả nước trở xuống, mỗi 5% trên mức bình quân được tính thêm 0,25 điểm, nhưng không quá 2 điểm.

  • Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Tính 1 điểm nếu tốc độ tăng trưởng từ mức bình quân chung cả nước trở xuống, mỗi 0,5% trên mức bình quân được tính thêm 0,25 điểm, nhưng không quá 2 điểm.

  • Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp: Tính 1 điểm nếu tỷ lệ từ 65% trở xuống, mỗi 5% trên 65% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng không quá 2 điểm.

  • Tỷ lệ lao động qua đào tạo: Tính 1 điểm nếu tỷ lệ từ mức bình quân chung cả nước trở xuống, mỗi 5% trên mức bình quân được tính thêm 0,25 điểm, nhưng không quá 2 điểm.

  • Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân: Tính 0,5 điểm nếu tỷ lệ từ mức bình quân chung cả nước trở xuống, mỗi 5% trên mức bình quân được tính thêm 0,25 điểm, nhưng không quá 1,5 điểm.

  • Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân: Tính 0,5 điểm nếu tỷ lệ từ mức bình quân chung cả nước trở xuống, mỗi 5% trên mức bình quân được tính thêm 0,25 điểm, nhưng không quá 1,5 điểm.

  • Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều: Tính 1 điểm nếu tỷ lệ từ mức bình quân chung cả nước trở lên, mỗi giảm 0,5% dưới mức bình quân được tính thêm 0,25 điểm, nhưng không quá 2 điểm.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (844 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo