Thành phần biệt lập là gì? Chi tiết 2024

Thành phần biệt lập là gì? Một câu gồm một thành phần chính và phụ. Nó có những thành phần biệt lập không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của câu, nhưng có tác dụng giúp người đọc, người nghe hiểu câu chuyện. Vì vậy, đây là mảng kiến ​​thức mà học sinh nào cũng phải nắm vững. Vậy Thành phần biệt lập là gì? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, ACC sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Thành phần biệt lập là gì?Thành phần biệt lập là gì?

Thành phần biệt lập là gì?

1. Thành phần biệt lập là gì?

Thành phần biệt lập được hiểu là các thành phần nằm trong một cấu trúc câu nhất định, nhưng nó lại không tham gia vào việc diễn đạt các ý nghĩa của câu. Mặt khác, thành lập biệt lập được nằm tách bạch hoàn toàn để thể hiện một ý riêng những cũng không phải là thừa thãi. Trong ngôn ngữ tiếng Việt, đa phần chúng ta rất thường sử dụng câu có thành phần biệt lập.

>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về Khởi ngữ là gì? Phân loại khởi ngữ hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Khởi ngữ là gì? Phân loại khởi ngữ

2. Phân loại các thành phần biệt lập

Thành phần biệt lập sẽ giúp cho câu tiếng Việt trở nên đặc biệt và nổi bật hơn, đồng thời, giúp cho cách diễn đạt ý của người nói được rõ ràng và gây chú ý với người nghe hơn. Chính vì thế, chúng ta cần phải nhận biết và hiểu rõ về chúng để sử dụng sao cho đúng nhất.

Trong một câu có các thành phần mà không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của câu thì gọi là thành phần biệt lập trong câu.

Ví dụ:

+ Ôi chao! Hôm nay cô ăn mặc lộng lẫy quá nhỉ?

“Ôi chao” chỉ là thành phần thể hiện cảm xúc của người nói, không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa trong câu.

+ Ô! Cô còn quên chiếc khăn mùi soa đây này.

(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

“Ô” trong câu trên cũng là thành phần thể hiện cảm xúc của người nói, từ “Ô” không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của câu.

Trong chương trình đào tạo trung học phổ thông, các bạn học sinh sẽ thường được gặp bốn loại thành phần biệt lập và thường xuyên được sử dụng nhất, đó chính là: Thành phần tình thái; Thành phần cảm thán, Thành phần hỏi – đáp, Thành phần phụ chú.

Thành phần biệt lập là gì?

Thành phần biệt lập là gì?

Thứ nhất: Thành phần tình thái

Thành phần tình thái là một thành phần biệt lập trong câu, có chức năng thể hiện thái độ, quan điểm, mức độ tin cậy của người nói đối với nội dung được nói đến trong câu.

Phân loại:

  • Theo mức độ tin cậy:
    • Chắc chắn: chắc, chắc chắn, hẳn, nhất định,...
    • Có thể: có lẽ, có thể, hình như,...
    • Nghi ngờ: e rằng, có lẽ không,...
    • Khẳng định: nhất định, dĩ nhiên,...
  • Theo thái độ:
    • Tin tưởng: chắc chắn, hẳn,...
    • Mong muốn: mong rằng, ước gì,...
    • Đánh giá: may, tiếc thay,...
    • Bộc lộ cảm xúc: chao ôi, than ôi,...

Vị trí:

  • Đầu câu:
    • Chắc chắn: Chắc chắn anh ấy sẽ đến.
    • Có thể: Có lẽ trời sẽ mưa.
  • Giữa câu:
    • Hình như: Anh ấy, hình như, đang đi về nhà.
    • Có lẽ: Con đường này, có lẽ, là đường tắt.
  • Cuối câu:
    • Chắc chắn: Việc này, nhất định, phải làm.
    • Dĩ nhiên: Con sẽ đi học đúng giờ, dĩ nhiên.

Tác dụng:

  • Thể hiện thái độ, quan điểm, mức độ tin cậy của người nói.
  • Làm cho câu văn rõ ràng, mạch lạc.
  • Tăng tính biểu cảm cho câu văn.

Ví dụ:

a) Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.

Từ in đậm “chắc”: ý chỉ những nhận định, suy nghĩ có mức độ tin cậy cao.

b) Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười. Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi.

Từ in đậm “có lẽ”: nêu ra những nhận định có mức độ tin cậy vừa phải, chưa chắc chắn.

Trong các câu văn trên, có thể thấy, nếu không có các từ ngữ in đậm thì nội dung của câu vẫn không thay đổi. Vì từ tình thái không quyết định với ý nghĩa của câu.

Thứ hai: Thành phần cảm thán

Thành phần cảm thán là một thành phần biệt lập trong câu, có chức năng bộc lộ trực tiếp cảm xúc, tình cảm của người nói đối với sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu.

Phân loại:

  • Theo loại cảm xúc:
    • Vui mừng: Ôi, chao ôi, sung sướng quá,...
    • Buồn bã: Than ôi, khốn khổ, thương thay,...
    • Ngạc nhiên: Ôi chao, lạ lùng thay,...
    • Giận dữ: Khốn kiếp, tức chết đi được,...
    • Sợ hãi: Trời ơi, kinh khủng quá,...

Vị trí:

  • Đầu câu:
    • Vui mừng: Ôi, đẹp quá!
    • Buồn bã: Than ôi, sao lại thế?
  • Giữa câu:
    • Ngạc nhiên: Lạ lùng thay, anh ấy lại đến.
    • Giận dữ: Khốn kiếp, mày dám làm thế!
  • Cuối câu:
    • Sợ hãi: Trời ơi, cao quá!
    • Kinh ngạc: Thật không thể tin được!

Tác dụng:

  • Bộc lộ trực tiếp cảm xúc, tình cảm của người nói.
  • Làm cho câu văn sinh động, có tính biểu cảm cao.
  • Nhấn mạnh nội dung cần thể hiện.

Ví dụ:

a) , sao mà độ ấy vui thế.

b) Trời ơi, chỉ còn có năm phút!

Có thể thấy, các từ in đâm nêu trên không chỉ một sự vật hay hiện tượng nào cả, mà nó chỉ bộc lộ cảm xúc của con người.

Chính nhờ những từ in đậm mà xúc cảm của người viết được bộc lộ một cách rõ ràng.

Thứ ba: Thành phần gọi – đáp

Thành phần biệt lập là gì?

Thành phần biệt lập là gì?

Thành phần gọi đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.

Phân loại:

  • Thành phần gọi:
    • Dùng để gọi người:
      • Tên riêng: Lan ơi, mẹ đây!
      • Danh từ chung: Bác sĩ ơi, cứu tôi!
      • Từ ngữ xưng hô: Anh ơi, giúp em với!
    • Dùng để gọi vật:
      • Tên riêng: Cún ơi, lại đây!
      • Danh từ chung: Con mèo ơi, đi đâu đấy?
  • Thành phần đáp:
    • Dùng để đáp lại lời gọi:
      • Dạ, vâng: Dạ, con đây ạ!
      • Có, đây: Có, tôi đây!
      • Em/cháu đây: Em đây ạ!

Vị trí:

  • Đầu câu:
    • Thành phần gọi: Lan ơi, bạn đi đâu thế?
    • Thành phần đáp: Dạ, con đi học về ạ.
  • Cuối câu:
    • Thành phần gọi: Em ơi, lại đây với mẹ!
    • Thành phần đáp: Vâng, con đây!

Tác dụng:

  • Gọi hoặc đáp lại lời gọi.
  • Thiết lập và duy trì mối quan hệ giao tiếp.
  • Thể hiện thái độ của người nói đối với người nghe.

Ví dụ:

a) – Này, bác có biết mấy hôm nay súng nó bắn ở đâu mà nghe rát thế không?

b) – Các ông, các bà ở đâu ta lên đấy ạ?

Ông Hai đặt bác nước xuống chõng hỏi. Một người đàn ba mau miệng trả lời:

Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ.

Trong các từ in đậm được nêu trong ví dụ, từ “này” được dùng để gọi, từ “thưa ông” được dùng để đáp.

Những từ ngữ dùng để gọi người khác hay đáp lời người khác được nêu lên trong ví dụ không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu.

Và cũng trong chính các từ ngữ in đậm được nêu trên, thì từ “này” được dùng để tạo lập cuộc thoại, và từ “thưa ông” được dùng để duy trì cuộc thoại đang diễn ra.

Thứ tư: Thành phần phụ chú

Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Thành phần phụ chú thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy. Nhiều khi thành phần phụ chú còn được đặt sau dấu hai chấm.

Về vị trí:

  • Thường nằm giữa hai dấu gạch ngang (—).
  • Có thể nằm giữa hai dấu phẩy (,), hai dấu ngoặc đơn (()), hoặc giữa một dấu gạch ngang và một dấu phẩy (— ,).

Về chức năng:

  • Bổ sung thông tin cho một thành phần khác trong câu.
  • Giải thích thêm ý nghĩa cho thành phần đó.
  • Có thể thay thế cho thành phần được phụ chú.

Ví dụ:

a) Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh – và cũng là đứa con duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi.

b) Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.

Có thể thấy, nếu lược bỏ các từ được in đậm của hai câu ví dụ trên, thì nghĩa sự việc của mỗi câu vẫn sẽ không thay đổi.

Ở ví dụ a), các từ ngữ in được được thêm vào để chú thích cho cụm từ “đứa con gái đầu lòng của anh”.

Ở trong câu b), cụm chủ – vị in đậm chú thích về những suy đoán, muốn báo cho người đọc biết về nhận định của mình khi nhìn thấy những hành động của lão Hạc.

Thành phần biệt lập là gì?

Thành phần biệt lập là gì?

3. Giải đáp thắc mắc

3.1. Một đoạn văn có thể không có thành phần biệt lập không?

Trong một câu, đoạn văn không cần phải có thành phần biệt lập, vì nó không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của câu. Một câu văn cần phải có chủ ngữ và vị ngữ. Tuy nhiên, thành phần biệt lập sẽ giúp câu văn sinh động và hay hơn.

3.2. Thành phần biệt lập được học sinh học năm lớp mấy?

Các thành phân biệt lập là một nội dung cơ bản trong kiến thức Ngữ văn lớp 8.

3.3. Nhận biết các thành phần biệt lập như thế nào?

Các cấu trúc biệt lập trong câu có thể dễ dàng nhận ra bằng các dấu hiệu sau:

  • Thành phần tình thái: Được nhận biết bằng cách thể hiện cách nhìn người nói đối với sự việc trong câu..
  • Thành phần cảm thán: Được biết qua các biểu hiện tâm lí trong câu.
  • Thành phần phụ chú: Thêm chi tiết để làm cho nội dung chính rõ ràng và dễ hiểu hơn.
  • Thành phần gọi đáp: Được xác định bởi các mối quan hệ giao tiếp.

Xem thêm: Tài sản thuần là gì? (Cập nhật 2022)

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Thành phần biệt lập là gì? Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo