Thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ không quá phức tạp. Tuy nhiên, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng hồ sơ và tuân thủ các quy định của pháp luật. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết: Thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ

1. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là gì? 

Theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, gồm: Kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố.

Nói cách khác, người vay tiền sẽ mang tài sản có giá trị đến cửa hàng cầm đồ để được thẩm định giá trị và vay một khoản tiền tương ứng. Khi đến hạn trả nợ, người vay sẽ phải trả khoản tiền vay cùng lãi suất và lấy lại tài sản của mình.

2. Ai có thể kinh doanh dịch vụ cầm đồ?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, những cá nhân và tổ chức sau đây có thể kinh doanh dịch vụ cầm đồ:

Cá nhân:

  • Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi đăng ký kinh doanh.
  • Không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Tổ chức:

  • Doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ theo quy định của pháp luật

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ

2.1. Có giấy phép đăng ký kinh doanh với mã ngành dịch vụ cầm đồ

Một trong những điều kiện mở tiệm cầm đồ đó là tổ chức bắt buộc phải đăng ký hộ kinh doanh hoặc thành lập công ty và có đăng ký ngành nghề hoạt động kinh doanh cầm đồ.
Theo hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam, hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ được xếp vào nhóm các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. Theo đó, mã ngành dịch vụ cầm đồ là mã ngành 6492 - Hoạt động cung cấp tín dụng khác.

2.2. Điều kiện về người chịu trách nhiệm an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh cầm đồ

Người chịu trách nhiệm về an ninh trật tự của tiệm cầm đồ (chủ tiệm) phải đáp ứng điều kiện sau:

Một là, trong vòng 5 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh tiệm cầm đồ, chủ tiệm không bị cơ quan chức năng xử phạt hành chính về 1 trong các hành vi sau:

  • Gây rối trật tự công cộng;
  • Chống đối người thi hành công vụ;
  • Cố tình gây thương tích cho người khác;
  • Tổ chức đánh bạc, tham gia đánh bạc hoặc gá bạc;
  • Cho vay nặng lãi;
  • Trộm cắp tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

Hai là, không thuộc 1 trong các trường hợp sau:

  • Người đã từng bị khởi tố hoặc có tiền án, tiền sự chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian thi hành án, cải tạo, giáo dục;
  • Bị cấm đảm nhiệm chức vụ, bị cấm kinh doanh ngành nghề có có điều kiện về an ninh trật tự theo quyết định của Tòa án;
  • Người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài ở Việt Nam chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

Lưu ý: Theo Nghị định 56/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/08/2023, cá nhân có nhu cầu kinh doanh dịch vụ cầm đồ không cần phải có hộ khẩu thường trú ít nhất 5 năm tại xã/phường nơi mở tiệm cầm đồ nữa mà chỉ cần đáp ứng các điều kiện lý lịch kể trên.

2.3. Các điều kiện khác

Ngoài các điều kiện trên, muốn kinh doanh tiệm cầm đồ bạn còn cần phải đảm bảo các điều kiện khác như là: 

  • Đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự;
  • Đảm bảo các điều kiện về an toàn phòng cháy chữa cháy (PCCC);
  • Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ không được đặt ở các khu vực, vị trí cấm kinh doanh (như căn hộ chung cư, nhà tập thể…);
  • Các điều kiện khác tùy theo loại hình đăng ký kinh doanh của tiệm cầm đồ

3. Hồ sơ, thủ tục để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ

3.1. Hồ sơ để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ

3.1.1. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH MTV (Phụ lục I-2);
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao các giấy tờ pháp lý của tổ chức, cá nhân là thành viên/cổ đông công ty

3.1.2. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty TNHH MTV (Phụ lục I-2);
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao các giấy tờ pháp lý của tổ chức, cá nhân là thành viên/cổ đông công ty

3.1.3. Đối với công ty cổ phần:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty cổ phần (Phụ lục I-4);
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7)
  • Bản sao các giấy tờ pháp lý của tổ chức, cá nhân là thành viên/cổ đông công ty

Lưu ý:

Đối với trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức => Bổ sung thêm 2 văn bản sau:

  • Văn bản ủy quyền phần vốn góp;
  • Danh sách đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10).

Trường hợp người đại diện theo pháp luật không nộp hồ sơ => Bổ sung thêm “Giấy ủy quyền”.

3.2. Thủ tục để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư

Chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật

Sau khi nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Công bố thông tin đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai. Nội dung công bố bao gồm: Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Ngành nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập.

Lưu ý: theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì nếu doanh nghiệp có hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Bước 3: Khắc dấu và công bố mẫu dấu

Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể ủy quyền cho công ty Luật Việt An hoặc tự mình thực hiện khắc dấu và thông báo mẫu con dấu với Sở kế hoạch và đầu tư.

Sau khi nhận thông bá về mẫu con dấu, Phòng đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Bước 4: Xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận ( theo mẫu quy định);
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty;
  • Bản khai lý lịch ( theo mẫu quy định) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự đối với các đối tượng theo quy định tại khoản 4 điều 19, nghị định 96/2016/NĐ-CP.

Nơi tiếp nhận hồ sơ:

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương  (qua bưu điện, trực tiếp hoặc qua cổng thông tin điện tử).

Thời hạn giải quyết : 4-5 ngày làm việc

Bên cạnh đó, công ty phải thực hiện những công việc sau:

- Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi cho Công an xã, phường, thị trấn nơi cơ sở hoạt động kinh doanh;

- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất về tình hình an ninh, trật tự theo hướng dẫn của Bộ Công an;

- Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ khi bắt đầu hoạt động, cơ sở kinh doanh có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan Công an có thẩm quyền các tài liệu sau đây:

  • Danh sách những người làm việc trong cơ sở kinh doanh;
  • Bản khai lý lịch, Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, trừ người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
  • Các tài liệu chứng minh cơ sở kinh doanh đảm bảo đủ các điều kiện đối với từng loại ngành, nghề quy định tại các Điều 8, 11 và Điều 12 Nghị định này
  • Thống kê phương tiện phục vụ cho công tác bảo vệ (nếu có).Căn cứ pháp lý: Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

4. Câu hỏi thường gặp

4.1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải có vốn điều lệ tối thiểu 20 tỷ đồng?

Sai. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ không thuộc trường hợp luật yêu cần vốn pháp định, vậy công ty cầm đồ có thể tự do lựa chọn mức vốn điều lệ để thành lập công ty, do luật không có quy định về mức vốn tối thiểu.

4.2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là doanh nghiệp tư nhân?

Sai. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ không nhất thiết phải là doanh nghiệp tư nhân. Hiện nay pháp luật đang quy định về 4 loại hình doanh nghiệp mà bạn có thể lựa chọn:

  • Doanh nghiệp tư nhân.
  • Công ty hợp danh.
  • Công ty TNHH một thành viên hoặc Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên.
  • Công ty cổ phần.

4.3. Trụ sở công ty cầm đồ có thể được đặt ở chung cư?

Đúng. Nếu trụ sở công ty cầm đồ được đặt ở chung cư thì lưu ý chung cư đó phải có chức năng kinh doanh. 

Tóm lại, thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ tương đối phức tạp và đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định của pháp luật về kinh doanh dịch vụ cầm đồ và hoàn thành đầy đủ các bước theo quy trình.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (232 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo