Hiện nay, có khá nhiều chủ kinh doanh có nhu cầu sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp. Để hỗ trợ, ACC xin giới thiệu thủ tục Thành lập công ty sản xuất, mua bán tiền chất công nghiệp.
Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Do tính chất quan trọng, cũng như nguy hiểm đó, nên hoạt động sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp được pháp luật quy định và quản lý rất chặt chẽ.
1. Điều kiện thành lập công ty sản xuất, mua bán tiền chất công nghiệp
Sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy, chủ kinh doanh cần phải đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định để thàng lập công ty, doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề trên. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp được quy định cụ thể tại điều 11, điều 12, điều 13 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất số 06/2007/QH12. Nghị định 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2017.
1.1. Điều kiện sản xuất tiền chất công nghiệp
Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề sản xuất hóa chất;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP;
- Diện tích nhà xưởng, kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Cơ sở sản xuất có đủ diện tích để bố trí dây chuyền sản xuất phù hợp với công suất thiết kế, đảm bảo các công đoạn sản xuất, đáp ứng yêu cầu công nghệ;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng sau phải được huấn luyện an toàn hóa chất:
- Nhóm 1, bao gồm: Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; cấp phó của người đứng đầu được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.
- Nhóm 2, bao gồm: Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm việc.
- Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất.
- Phải lập sổ riêng theo dõi tình hình sản xuất tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm: Số lượng tiền chất đã sản xuất, số lượng tồn kho, số lượng đã bán, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;
- Tiền chất công nghiệp sau khi sản xuất phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.
1.2. Điều kiện kinh doanh tiền chất công nghiệp
Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề kinh doanh hóa chất;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP;
- Địa điểm, diện tích kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
- Vật chứa, bao bì lưu trữ hóa chất phải bảo đảm được chất lượng và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật; phương tiện vận chuyển hóa chất phải tuân thủ theo quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng sau phải được huấn luyện an toàn hóa chất:
- Nhóm 1, bao gồm: Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; cấp phó của người đứng đầu được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.
- Nhóm 2, bao gồm: Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm việc.
- Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất.
- Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp;
- Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên đầy đủ, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;
- Tiền chất công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.
Lưu ý, trong quá trình sản xuất, kinh doanh tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.
2. Thành lập công ty sản xuất, mua bán tiền chất công nghiệp
Thủ tục thành lập công ty sản xuất, mua bán tiền chất công nghiệp bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp sản xuất, mua bán tiền chất công nghiệp gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Nội dung bao gồm: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; ngành, nghề kinh doanh; vốn điều lệ, hoặc vốn đầu tư đối doanh nghiệp tư nhân; các thông tin về cổ phần nếu là công ty cổ phần; thông tin đăng ký thuế; số lượng lao động; thông tin liên quan đến chủ doanh nghiệp hoặc thành viên của doanh nghiệp (Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn).
- Điều lệ công ty (doanh nghiệp tư nhân không cần có điều lệ).
- Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
- Giấy tờ chứng thực cá nhân đối với cá nhân, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệphoặc quyết định thành lập đối với tổ chức.
Lưu ý: Đối với trường hợp đăng ký dưới hình thức doanh nghiệp, chủ kinh doanh có thể lựa chọn một trong các loại hình công ty: Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân. Đối với mỗi loại hình công ty khác nhau thì yêu cầu về giấy tờ đăng ký sẽ khác nhau.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ được nộp tại Phòng kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư trực thuộc tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời hạn giải quyết: 03 – 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
Bước 3: Nhận kết quả.
3. Danh mục tiền chất công nghiệp
Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2:
a) Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;
b) Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy.
Danh mục tiền chất công nghiệp được quy định tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP
Danh mục tiền chất công nghiệp bao gồm những chất sau:
Tiền chất công nghiệp(2) nhóm 1 | |||||
785. | 1 – phenyl – 2 -propanon | 1 – phenyl – 2 -propanone | 29143100 | 103-79-7 | C9H10O |
786. | Axetic anhydrit | Acetic anhydride | 29152400 | 108-24-7 | C4H6O3 |
787. | Axít anthranilic | Anthranilic acid | 29224300 | 118-92-3 | C7H7NO2 |
788. | Axít lysergic | Lysergic acid | 29396300 | 82-58-6 | C16H16N2O2 |
789. | Axít phenyl axetic | Phenylacetic acid | 29163400 | 103-82-2 | C8H8O2 |
790. | Axít N – axetyl anthranilic | N – acetylanthranilic acid | 29242300 | 89-52-1 | C9H9NO3 |
791. | Alpha-phenyl acetoacetonitril (APAAN) | Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN) | 29269000 | 4468-48-8 | C10H9NO |
792. | Gamma-butyro lacton (GBL) | Gamma-butyro lactone (GBL) | 29322050 | 96-48-0 | C4H6O2 |
793. | Isosafrol | Isosafrole | 29329100 | 120-58-1 | C10H10O2 |
794. | Piperonal | Piperonal | 29329300 | 120-57-0 | C8H6O3 |
795. | Piperonyl metyl keton | Piperonyl methyl ketone | 29329200 | 4676-39-5 | C6H5C10H10O3 |
796. | Safrol | Safrole | 29329400 | 94-59-7 | C10H10O2 |
797. | Tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào có chứa Safrol, Isosafrol | Essential oil or any mixture containing Safrole, Isosafrole | – | – | – |
Tiền chất công nghiệp nhóm 2 | |||||
798. | Axít axetic | Acetic acid | 29152100 | 64-19-7 | C2H4O2 |
799. | Axít clohydric | Hydrochloric acid | 28061000 | 7647-01-0 | HCl |
800. | Axít formic | Formic Acid | 29151100 | 64-18-6 | CH2O2 |
801. | Axít sunfuric | Sulfuric acid | 2807.00.00 | 7664-93-9 | H2SO4 |
802. | Axít tartaric | Tartaric acid | 2918.12.00 | 526-83-0 | C4H6O6 |
803. | Axeton | Acetone | 29141100 | 67-64-1 | C3H6O |
804. | Axetyl clorit | Acetyl chloride | 29159070 | 75-36-5 | CH3COCl |
805. | Amoni format | Ammonium formate | 29151200 | 540-69-2 | HCO2NH4 |
806. | Benzaldehyt | Benzaldehyde | 29122100 | 100-52-7 | C7H6O |
807. | Benzyl xyanid | Benzyl cyanide | 29269095 | 140-29-4 | C8H7N |
808. | Diethylamin | Diethylamine | 29211950 | 109-89-7 | C4H11N |
809. | Dietyl ete | Diethyl ether | 29091100 | 60-29-7 | C4H10O |
810. | Etylen diaxetat | Ethylene diacetate | 29153900 | 111-55-7 | C6H10O4 |
811. | Formamit | Formamide | 29241900 | 75-12-7 | CH3NO |
812. | Kali permanganat | Potassium permanganate | 28416100 | 7722-64-7 | KMnO4 |
813. | Metyl etyl keton | Methyl ethyl ketone | 29141200 | 78-93-3 | C4H8O |
814. | Methylamin | Methylamine | 29211100 | 74-89-5 | CH5N |
815. | Nitroethan | Nitroethane | 290420.00 | 79-24-3 | C2H5NO2 |
816. | Piperidin | Piperidine | 29333290 | 110-89-4 | C5H11N |
817. | Toluen | Toluene | 29023000 | 108-88-3 | C7H8 |
819. | Thionyl cloric | Thionyl chloride | 28121095 | 7719-09-7 | SOCl2 |
Trên đây là toàn bộ thông tin về tiền chất công nghiệp - tiền chất công nghiệp là gì - tiền chất công nghiệp nhóm 2 - danh mục tiền chất công nghiệp - khai báo tiền chất công nghiệp - danh sách tiền chất công nghiệp - tiền chất công nghiệp nhóm 1 - hóa chất tiền chất công nghiệp - hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp nhóm 1 - danh mục hóa chất tiền chất công nghiệp - tiền chất sử dụng trong công nghiệp - quy định về tiền chất công nghiệp - quy định về sử dụng tiền chất công nghiệp - tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp - thế nào là tiền chất công nghiệp - hóa chất là tiền chất công nghiệp do ACC cung cấp.
Nội dung bài viết:
Bình luận