Thành lập công ty sản xuất, mua bán tiền chất công nghiệp (Cập nhật 2023)

Hiện nay, có khá nhiều chủ kinh doanh có nhu cầu sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp. Để hỗ trợ, ACC xin giới thiệu thủ tục Thành lập công ty sản xuất, mua bán tiền chất công nghiệp.

Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Do tính chất quan trọng, cũng như nguy hiểm đó, nên hoạt động sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp được pháp luật quy định và quản lý rất chặt chẽ.

Thành lập công ty sản xuất, mua bán tiền chất công nghiệp
Thành lập công ty sản xuất, mua bán tiền chất công nghiệp

1. Điều kiện thành lập công ty sản xuất, mua bán tiền chất công nghiệp

Sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy, chủ kinh doanh cần phải đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định để thàng lập công ty, doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề trên. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp được quy định cụ thể tại  điều 11, điều 12, điều 13 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất số 06/2007/QH12. Nghị định 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2017.

1.1. Điều kiện sản xuất tiền chất công nghiệp

Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề sản xuất hóa chất;
  • Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP;
  • Diện tích nhà xưởng, kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Cơ sở sản xuất có đủ diện tích để bố trí dây chuyền sản xuất phù hợp với công suất thiết kế, đảm bảo các công đoạn sản xuất, đáp ứng yêu cầu công nghệ;
  • Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
  • Các đối tượng sau phải được huấn luyện an toàn hóa chất:
    • Nhóm 1, bao gồm: Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; cấp phó của người đứng đầu được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.
    • Nhóm 2, bao gồm: Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm việc.
    • Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất.
  • Phải lập sổ riêng theo dõi tình hình sản xuất tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm: Số lượng tiền chất đã sản xuất, số lượng tồn kho, số lượng đã bán, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;
  • Tiền chất công nghiệp sau khi sản xuất phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.

1.2. Điều kiện kinh doanh tiền chất công nghiệp

Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề kinh doanh hóa chất;
  • Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP;
  • Địa điểm, diện tích kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
  • Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
  • Vật chứa, bao bì lưu trữ hóa chất phải bảo đảm được chất lượng và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật; phương tiện vận chuyển hóa chất phải tuân thủ theo quy định của pháp luật;
  • Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
  • Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
  • Các đối tượng sau phải được huấn luyện an toàn hóa chất:
    • Nhóm 1, bao gồm: Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; cấp phó của người đứng đầu được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.
    • Nhóm 2, bao gồm: Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm việc.
    • Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất.
  • Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp;
  • Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên đầy đủ, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;
  • Tiền chất công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.

Lưu ý, trong quá trình sản xuất, kinh doanh tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.

2. Thành lập công ty sản xuất, mua bán tiền chất công nghiệp

Thủ tục thành lập công ty sản xuất, mua bán tiền chất công nghiệp bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp sản xuất, mua bán tiền chất công nghiệp gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Nội dung bao gồm: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; ngành, nghề kinh doanh; vốn điều lệ, hoặc vốn đầu tư đối doanh nghiệp tư nhân; các thông tin về cổ phần nếu là công ty cổ phần; thông tin đăng ký thuế; số lượng lao động; thông tin liên quan đến chủ doanh nghiệp hoặc thành viên của doanh nghiệp (Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn).
  • Điều lệ công ty (doanh nghiệp tư nhân không cần có điều lệ).
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân đối với cá nhân, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệphoặc quyết định thành lập đối với tổ chức.

Lưu ý: Đối với trường hợp đăng ký dưới hình thức doanh nghiệp, chủ kinh doanh có thể lựa chọn một trong các loại hình công ty: Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân. Đối với mỗi loại hình công ty khác nhau thì yêu cầu về giấy tờ đăng ký sẽ khác nhau.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ được nộp tại Phòng kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư trực thuộc tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời hạn giải quyết: 03 – 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

Bước 3: Nhận kết quả.

3. Danh mục tiền chất công nghiệp

Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2:

a) Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;

b) Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy.

Danh mục tiền chất công nghiệp được quy định tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP

Danh mục tiền chất công nghiệp bao gồm những chất sau:

Tiền chất công nghiệp(2) nhóm 1
785. 1 – phenyl – 2 -propanon 1 – phenyl – 2 -propanone 29143100 103-79-7 C9H10O
786. Axetic anhydrit Acetic anhydride 29152400 108-24-7 C4H6O3
787. Axít anthranilic Anthranilic acid 29224300 118-92-3 C7H7NO2
788. Axít lysergic Lysergic acid 29396300 82-58-6 C16H16N2O2
789. Axít phenyl axetic Phenylacetic acid 29163400 103-82-2 C8H8O2
790. Axít N – axetyl anthranilic N – acetylanthranilic acid 29242300 89-52-1 C9H9NO3
791. Alpha-phenyl acetoacetonitril (APAAN) Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN) 29269000 4468-48-8 C10H9NO
792. Gamma-butyro lacton (GBL) Gamma-butyro lactone (GBL) 29322050 96-48-0 C4H6O2
793. Isosafrol Isosafrole 29329100 120-58-1 C10H10O2
794. Piperonal Piperonal 29329300 120-57-0 C8H6O3
795. Piperonyl metyl keton Piperonyl methyl ketone 29329200 4676-39-5 C6H5C10H10O3
796. Safrol Safrole 29329400 94-59-7 C10H10O2
797. Tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào có chứa Safrol, Isosafrol Essential oil or any mixture containing Safrole, Isosafrole
Tiền chất công nghiệp nhóm 2
798. Axít axetic Acetic acid 29152100 64-19-7 C2H4O2
799. Axít clohydric Hydrochloric acid 28061000 7647-01-0 HCl
800. Axít formic Formic Acid 29151100 64-18-6 CH2O2
801. Axít sunfuric Sulfuric acid 2807.00.00 7664-93-9 H2SO4
802. Axít tartaric Tartaric acid 2918.12.00 526-83-0 C4H6O6
803. Axeton Acetone 29141100 67-64-1 C3H6O
804. Axetyl clorit Acetyl chloride 29159070 75-36-5 CH3COCl
805. Amoni format Ammonium formate 29151200 540-69-2 HCO2NH4
806. Benzaldehyt Benzaldehyde 29122100 100-52-7 C7H6O
807. Benzyl xyanid Benzyl cyanide 29269095 140-29-4 C8H7N
808. Diethylamin Diethylamine 29211950 109-89-7 C4H11N
809. Dietyl ete Diethyl ether 29091100 60-29-7 C4H10O
810. Etylen diaxetat Ethylene diacetate 29153900 111-55-7 C6H10O4
811. Formamit Formamide 29241900 75-12-7 CH3NO
812. Kali permanganat Potassium permanganate 28416100 7722-64-7 KMnO4
813. Metyl etyl keton Methyl ethyl ketone 29141200 78-93-3 C4H8O
814. Methylamin Methylamine 29211100 74-89-5 CH5N
815. Nitroethan Nitroethane 290420.00 79-24-3 C2H5NO2
816. Piperidin Piperidine 29333290 110-89-4 C5H11N
817. Toluen Toluene 29023000 108-88-3 C7H8
819. Thionyl cloric Thionyl chloride 28121095 7719-09-7 SOCl2

 Trên đây là toàn bộ thông tin về tiền chất công nghiệp -  tiền chất công nghiệp là gì - tiền chất công nghiệp nhóm 2 - danh mục tiền chất công nghiệp - khai báo tiền chất công nghiệp - danh sách tiền chất công nghiệp - tiền chất công nghiệp nhóm 1 - hóa chất tiền chất công nghiệp - hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp nhóm 1 - danh mục hóa chất tiền chất công nghiệp - tiền chất sử dụng trong công nghiệp - quy định về tiền chất công nghiệp - quy định về sử dụng tiền chất công nghiệp - tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp - thế nào là tiền chất công nghiệp - hóa chất là tiền chất công nghiệp do ACC cung cấp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo