Kinh doanh xăng dầu là lĩnh vực đầy tiềm năng và cơ hội, đặc biệt đối với các công ty nước ngoài muốn mở rộng thị trường tại Việt Nam. Việc thành lập công ty nước ngoài kinh doanh xăng dầu không chỉ đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về pháp luật mà còn cần một chiến lược kinh doanh bài bản. Bài viết này của Công ty Luật ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ quy trình và các yêu cầu cần thiết để thành lập công ty nước ngoài kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam.
Công ty Luật ACC với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý và hỗ trợ doanh nghiệp, tự hào mang đến dịch vụ tư vấn toàn diện và chuyên nghiệp nhất. Chúng tôi cam kết cung cấp các giải pháp pháp lý hiệu quả, giúp quý khách hàng hoàn tất mọi thủ tục thành lập công ty một cách nhanh chóng và tiết kiệm chi phí. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết từ việc chuẩn bị hồ sơ, đăng ký giấy phép, đến các quy định về thuế và bảo vệ môi trường. Ngoài ra, bạn còn được cung cấp thông tin về các chính sách ưu đãi đầu tư, cũng như các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam. Với sự hỗ trợ của Công ty Luật ACC, việc thành lập công ty nước ngoài kinh doanh xăng dầu sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Hãy để Công ty Luật ACC đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục thị trường xăng dầu đầy tiềm năng. Chúng tôi cam kết mang đến sự hài lòng và hiệu quả tối đa cho doanh nghiệp của bạn. Đừng bỏ lỡ cơ hội kinh doanh vượt trội này, liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ tốt nhất.
Thủ tục công ty nước ngoài kinh doanh xăng dầu
I. Cơ sở pháp lý
Luật Đầu tư năm 2020;
Luật Doanh nghiệp năm 2020;
Nghị định 83/2014/NĐ-CP quy định về về kinh doanh xăng dầu có hiệu lực 01/11/2014;
Nghị định 95/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu có hiệu lực 02/01/2022;
Lưu ý: "Thương nhân kinh doanh xăng dầu" được đổi thành "Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu" theo quy định của Nghị định 95/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu.
II. Doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh xăng dầu theo hình thức nào?
- Căn cứ theo Khoản 2 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/01/2022:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu bao gồm: Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu; thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu; thương nhân phân phối xăng dầu; thương nhân làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu; thương nhân làm đại lý bán lẻ xăng dầu; thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu; thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu.
Trong đó, điều kiện, quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được quy định chi tiết tại Điều 7, 9, 11, 13, 15, 16, 18, 19, 21, 22, 23, 24, 26,27, 28, 29 Nghị định 83/2014/NĐ-CP của Chính phủ.Trong đó, điều kiện, quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được quy định chi tiết tại Điều 7, 9, 11, 13, 15, 16, 18, 19, 21, 22, 23, 24, 26,27, 28, 29 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP của Chính phủ. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng Nghị định 83/2014/NĐ-CP có quy định về hình thức kinh doanh xăng dầu thông qua hình thức tổng đại lý hiện nay đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 95/2021/NĐ-CP.
Như vậy, doanh nghiệp phải bảo đảm thuộc 1 trong 7 hình thức thương nhân trên và thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP có thể thực hiện kinh doanh xăng dầu theo phương thức mua xăng dầu của thương nhân đầu mối rồi bán lại cho đơn vị, tổ chức khác.
- Căn cứ theo Khoản 1 Điều 4 Nghị định 83/2014/NĐ-CP:
Thương nhân nước ngoài kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, phải tuân thủ các quy định tại Nghị định này; trường hợp điều ước quốc tế quy định khác với quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. Bên cạnh đó, thương nhân kinh doanh xăng dầu, ngoài việc tuân thủ các quy định Nghị định này còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
III. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Thương nhân có đủ các điều kiện quy định dưới đây được Bộ Công Thương cấp Giấy phép xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên;
3. Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;
4. Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;
5. Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất năm (05) cửa hàng thuộc sở hữu của doanh nghiệp; tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân;
6. Thương nhân đầu mối kinh doanh nhiên liệu hàng không không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/01/2022 nhưng phải đáp ứng thêm điều kiện sau:Thương nhân đầu mối kinh doanh nhiên liệu hàng không không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định tại khoản 5 Điều này nhưng phải đáp ứng thêm điều kiện sau:
- Có phương tiện vận tải, xe tra nạp nhiên liệu hàng không phù hợp với quy định, tiêu chuẩn mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên.
- Có kho tiếp nhận tại sân bay với các trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng các tiêu chuẩn của mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên.
- Có phòng thử nghiệm đủ năng lực thuộc sở hữu hoặc thuê để kiểm tra chất lượng mặt hàng nhiên liệu hàng không theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế theo quy định hiện hành.
IV. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
1. Cơ quan có thẩm quyền
Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi và cấp lại Giấy phép xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu cho thương nhân có đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định 95/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/01/2022.
2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 7 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê, danh sách tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ kinh doanh xăng dầu, thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Trình tự cấp Giấy phép xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp
Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.
Bước 2: Bổ sung hồ sơ (nếu có)
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Bước 3: Cấp Giấy phép xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy phép xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu có thời hạn hiệu lực là năm (05) năm kể từ ngày cấp mới.
Nội dung bài viết:
Bình luận