Thủ tục thành lập công ty dịch vụ kế toán

Ngành dịch vụ kế toán đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, hỗ trợ quá trình vận hành hiệu quả của các doanh nghiệp. Nhu cầu về dịch vụ kế toán ngày càng tăng cao, mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết Thủ tục thành lập công ty dịch vụ kế toán nhé!

Thủ tục thành lập công ty dịch vụ kế toán

Thủ tục thành lập công ty dịch vụ kế toán

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định của Luật này cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

Căn cứ theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13, doanh nghiệp chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau đây:

1.1 Có loại hình doanh nghiệp phù hợp

Căn cứ theo Điều 59 Luật Kế toán, công ty dịch vụ kế toán chỉ được thành lập theo mô hình:

  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
  • Công ty hợp danh.
  • Doanh nghiệp tư nhân.

1.2 Có chứng chỉ kế toán viên/kiểm toán viên

Công ty dịch vụ kế toán phải có ít nhất 2 người là có chứng chỉ kế toán viên/kiểm toán viên. 

Căn cứ Điều 57, Luật kế toán, người được cấp chứng chỉ kế toán phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

  • Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.
  • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính.
  • Đạt kết quả kỳ thi lấy chứng chỉ kế toán viên.

1.3 Có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Ít nhất 2 người có chứng chỉ kế toán viên/kiểm toán viên phải đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có năng lực hành vi dân sự.
  • Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học.
  • Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.

1.4 Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh dịch vụ kế toán khi bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

2. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

Cụ thể tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 60 Luật Kế toán 2015 quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:

2.1. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

- Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;

- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề;

- Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.

2.2. Đối với công ty hợp danh

Công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

- Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;

- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.

2.3. Đối với doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

- Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.

2.4. Đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam

Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;

- Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;

- Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;

- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.

3. Điều kiện thành lập công ty dịch vụ kế toán

Tương tự như các loại hình doanh nghiệp khác, ngoài việc phải thỏa mãn điều kiện về loại hình doanh nghiệp được quy định phía trên, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty dịch vụ kế toán cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

3.1 Về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Người đại diện theo pháp luật của công ty kinh doanh dịch vụ kế toán cần đáp ứng các điều kiện:

  • Là cá nhân, từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp được quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài.
  • Nếu người đại diện theo pháp luật đảm nhiệm chức vụ giám đốc/tổng giám đốc trong công ty TNHH/công ty hợp danh thì người đại diện theo pháp luật phải có Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

3.2 Về tên công ty dịch vụ kế toán

Căn cứ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, tên công ty dịch vụ kế toán cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Phải bao gồm 2 thành tố là: Loại hình doanh nghiệp + tên riêng.
  • Tên riêng của doanh nghiệp có thể chứa cụm từ “dịch vụ kế toán”.
  • Tên công ty dịch vụ kế toán dự định thành lập không được trùng hoặc nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc.
  • Không sử dụng tên của các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước, các từ ngữ vi phạm thuần phong mỹ tục để đặt tên cho công ty dịch vụ kế toán.

Lưu ý: Theo Khoản 5, Điều 59 Luật Kế toán, nếu trong vòng 6 tháng kể từ ngày đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán mà doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán thì doanh nghiệp phải báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục xóa cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp.

3.3 Về địa chỉ trụ sở chính

Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp và Điều 6 Luật Nhà ở, địa chỉ trụ sở công ty kinh doanh dịch vụ kế toán cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Địa chỉ trụ sở công ty dịch vụ kế toán phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, được xác định rõ tên đường, số nhà, ngõ ngách, hẻm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Công ty dịch vụ kế toán nên đặt trụ sở chính tại tòa nhà văn phòng, nhà riêng và phải có đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền dụng hợp pháp của doanh nghiệp như hợp đồng thuê, sổ đỏ…
  • Không đặt trụ sở chính tại địa chỉ nhà chung cư, căn hộ tập thể hoặc những nơi chỉ có chức năng để ở, không có chức năng kinh doanh thương mại.

3.4 Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

  • Theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg, mã ngành nghề dịch vụ kế toán là 6920 - Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế.
  • Trước khi chính thức đi vào hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, doanh nghiệp phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy định.

Mã ngành dịch vụ kế toán

6920

Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế.

Chi tiết: 

- Dịch vụ tư vấn kế toán, dịch vụ về kế toán.

- Dịch vụ tư vấn thuế, dịch vụ về thuế.

3.5 Điều kiện về vốn điều lệ và tỷ lệ góp vốn

Pháp luật không yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi làm thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ kế toán. Do đó, doanh nghiệp có thể lựa chọn mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng tài chính của mình để đảm bảo có thể góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh.

Riêng đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, để thuận lợi cho việc được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán sau này, thì ngay từ ban đầu doanh nghiệp cần đảm bảo tỷ lệ góp vốn theo quy định tại Điều 26 và Điều 27 Nghị định 174/2016/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

  • Tỷ lệ góp vốn của các thành viên là tổ chức chỉ được chiếm tổng tối đa 35% vốn điều lệ công ty dịch vụ kế toán. 
  • Tỷ lệ vốn góp của các thành viên là kế toán viên hành nghề tại công ty dịch vụ kế toán phải chiếm trên 50% vốn điều lệ công ty.

4. Đối tượng được đăng ký mà sao nội dung là những đối tượng không được đăng ký hành nghề?

Theo quy định của Luật kế toán năm 2015, những đối tượng không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm:

  • Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, Công an nhân dân
  • Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ kế toná theo bản án, quyết định của Tòa án, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
  • Người bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt.
  • Người bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật.

5. Thủ tục thành lập công ty dịch vụ kế toán

5.1 Hồ sơ thành lập công ty dịch vụ kế toán

Căn cứ Điều 21, 22, 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty dịch vụ kế toán gồm có:

  • Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty dịch vụ kế toán.
  • Điều lệ công ty dịch vụ kế toán.
  • Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên/công ty hợp danh.
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của chủ doanh nghiệp tư nhân/các thành viên góp vốn là cá nhân.
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của các thành viên góp vốn là tổ chức; Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp thực hiện).
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ.

5.2 Thủ tục thành lập công ty dịch vụ kế toán

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở KHĐT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (lưu ý: Hà Nội, Đà Nẵng, TPHCM không chấp nhận hồ sơ giấy).

Thời gian hoàn thành thủ tục: Trong vòng 3 - 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty dịch vụ kế toán.

5.3 Các thủ tục cần thực hiện sau thành lập công ty dịch vụ kế toán

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty dịch vụ kế toán cần thực hiện ngay các thủ tục sau:

  • Khắc con dấu pháp nhân, con dấu chức danh.
  • Làm bảng hiệu công ty và treo tại trụ sở chính.
  • Mua chữ ký số và đăng ký tài khoản thuế điện tử.
  • Mở tài khoản ngân hàng, thông báo STK ngân hàng công ty với cơ quan thuế.
  • Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu.
  • Mua hóa đơn điện tử và làm thủ tục thông báo phát hành hóa đơn.
  • Nộp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký vào tài khoản công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày có đăng ký kinh doanh.
  • Làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán cho kế toán viên.
  • Làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

6. Những câu hỏi thường gặp:

6.1 Vì sao công ty cổ phần không thể kinh doanh dịch vụ kế toán?

Vì dịch vụ kế toán là ngành nghề kinh doanh có điều kiện: dễ phát sinh những vấn đề tiêu cực, vậy nên cần có sự đảm bảo về tài sản của cá nhân kiểm toán hành nghề. 

Công ty cổ phần muốn kinh doanh dịch vụ kế toán phải chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh hoặc doanh nghiệp tư nhân.

6.2 Kinh doanh dịch vụ kế toán là gì?

Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định của Luật này cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

6.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với công ty dịch vụ kế toán là bao nhiêu?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với công ty dịch vụ kế toán là 20%. Mức thuế suất này áp dụng cho toàn bộ thu nhập chịu thuế của công ty, bao gồm cả thu nhập từ hoạt động dịch vụ kế toán và các hoạt động khác (nếu có).

Tóm lại: Thành lập công ty dịch vụ kế toán là một quá trình đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mặt hồ sơ, thủ tục và pháp lý. Cần tuân thủ các quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và kinh doanh dịch vụ kế toán. Nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia luật để được tư vấn cụ thể về thủ tục thành lập công ty dịch vụ kế toán.



Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo