Thành lập công ty con của công ty nước ngoài tại Việt Nam

Việt Nam đang thu hút ngày càng nhiều vốn đầu tư nước ngoài . Các nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn Việt Nam là điểm đến đầu tư tiềm năng bởi môi trường đầu tư ngày càng được cải thiện, nhiều ưu đãi hấp dẫn và vị trí địa lý thuận lợi. Một trong những hình thức đầu tư phổ biến là thành lập công ty con tại Việt Nam. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau: Thành lập công ty con của công ty nước ngoài tại Việt Nam.

Thành lập công ty con của công ty nước ngoài tại Việt Nam

Thành lập công ty con của công ty nước ngoài tại Việt Nam

1. Công ty con là gì?

Công ty con là một công ty được thành lập bởi một công ty khác, thường được gọi là công ty mẹ. Công ty mẹ sở hữu phần lớn vốn điều lệ của công ty con và có quyền kiểm soát hoạt động kinh doanh của công ty con.

2. Điều kiện thành lập công ty con của công ty nước ngoài tại Việt Nam

Với tính chất là công ty con tại Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài, thành lập công ty con tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện thành lập như các công ty thông thường theo pháp luật Việt Nam như điều kiện về chủ thể, ngành, nghề kinh doanh, vốn, trụ sở chính, tên doanh nghiệp… 

Bên cạnh đó, còn phải đáp ứng các điều kiện đặc thù về ngành, nghề kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là các ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường.

Theo Phụ lục I kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP về Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, có 25 ngành, nghề, nhà đầu tư nước ngoài không được kinh doanh do thuộc danh mục ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường. Đối với các ngành, nghề thuộc danh mục này, nhà đầu tư nước ngoài không được đầu tư thành lập công ty con tại Việt Nam để kinh doanh.

Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường nêu trên còn bao gồm 59 nhóm ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện. Theo đó, nhà đầu tư nước ngoài được phép kinh doanh các ngành, nghề trong danh mục này nhưng phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường tương ứng. Tùy vào ngành, nghề mà nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn và quy định pháp luật tại từng thời điểm, các điều kiện tiếp cận thị trường mà nhà đầu tư nước ngoài cần chú ý có thể bao gồm một/một số hoặc tất cả các điều kiện theo khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư và khoản 3 Điều 15 Nghị định 31/2021/NĐ-CP:

Điều 9. Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

  1. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
  2. a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
  3. b) Hình thức đầu tư;
  4. c) Phạm vi hoạt động đầu tư;
  5. d) Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

đ) Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 15. Ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

  1. … nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện (nếu có) sau đây:
  2. a) Sử dụng đất đai, lao động; các nguồn tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản;
  3. b) Sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ công hoặc hàng hóa, dịch vụ độc quyền nhà nước;
  4. c) Sở hữu, kinh doanh nhà ở, bất động sản;
  5. d) Áp dụng các hình thức hỗ trợ, trợ cấp của Nhà nước đối với một số ngành, lĩnh vực hoặc phát triển vùng, địa bàn lãnh thổ;

đ) Tham gia chương trình, kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;

  1. e) Các điều kiện khác theo quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư có quy định không cho phép hoặc hạn chế tiếp cận thị trường đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

3. Thủ tục thành lập công ty con của công ty nước ngoài tại Việt Nam

Để thành lập công ty con tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện qua 02 bước: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài và Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty con. Hồ sơ và trình tự thực hiện như sau:

3.1 Giai đoạn 1: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

Đây là thủ tục bắt buộc đối với các nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam theo hình thức thành lập công ty con tại Việt Nam và được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Để thực hiện thủ tục này, nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có);
  • Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ thì cần chuẩn bị thêm Văn bản ủy quyền và Giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền nộp hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Tùy thuộc vào địa điểm nhà đầu tư nước ngoài chọn làm trụ sở chính khi đăng ký thành lập công ty con tại Việt Nam mà cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là khác nhau. Trường hợp công ty con dự định đặt trụ sở chính trong Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao hoặc khu kinh tế thì Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp trụ sở chính công ty con nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì cơ quan có thẩm quyền là Sở Kế hoạch đầu tư nơi công ty dự định đặt trụ sở chính.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nếu hồ sơ đáp ứng đủ các điều kiện hợp lệ.

3.2 Giai đoạn 2: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty con tại Việt Nam

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục thực hiện thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thực hiện các công việc sau thành lập để công ty con tại Việt Nam chính thức được hoạt động trên thị trường. Thủ tục này được thực hiện theo trình tự các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty con tại Việt Nam

Bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty bao gồm các thành phần sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên (nếu thành lập công ty theo loại hình Công ty hợp danh, Công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc Danh sách cổ đông sáng lập (nếu thành lập theo loại hình Công ty cổ phần);
  • Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân của người đại diện theo pháp luật, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập; giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên/cổ đông là tổ chức;
  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp sau khi hoàn thành Giai đoạn 1 nêu trên;
  • Văn bản ủy quyền cho Nam Việt Luật thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty con tại Việt Nam nếu sử dụng dịch vụ của Nam Việt Luật;
  • Các giấy tờ khác tùy từng trường hợp cụ thể.

Bước 2: Nộp hồ sơ, thông báo công khai thông tin đăng ký thành lập công ty con tại Việt Nam

Sau khi hoàn tất hồ sơ, nhà đầu tư nước ngoài cần nộp bộ hồ sơ với các thành phần nêu trên tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và có kết quả sau 03 ngày làm việc. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty nếu hồ sơ đủ điều kiện.

Thông tin về công ty con mới thành lập sẽ được công bố trong 30 ngày kể từ ngày công khai. Nội dung công bố bao gồm:

  • Ngành, nghề kinh doanh của công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) đối với công ty cổ phần

Bước 3: Công ty con tại Việt Nam thực hiện các công việc sau thành lập

  • Công ty tiến hành khắc dấu cho công ty:

Khi hồ sơ đăng ký thành lập công ty con tại Việt Nam được chấp thuận thì công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty cần liên hệ với đơn vị khắc dấu để khắc con dấu của công ty mình. Loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của công ty do công ty quyết định và thực hiện quản lý, sử dụng, lưu giữ dấu theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế công ty ban hành.

  • Công ty treo bảng hiệu tại trụ sở công ty mình

Công ty liên hệ, đặt làm bảng hiệu của công ty với đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp, số điện thoại…, và treo bảng hiệu công ty tại trụ sở chính đã đăng ký để thuận tiện cho việc quản lý.

  • Công ty mở tài khoản ngân hàng và mua chữ ký điện tử

Để mở tài khoản ngân hàng cho công ty, cần chuẩn bị Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty, con dấu và Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật để làm thủ tục mở tài khoản tại ngân hàng.

Công ty cũng cần đăng ký mua chữ ký số online để phục vụ mục đích đóng thuế cũng như nộp tờ khai thuế trực tuyến. Để thuận tiện trong giao dịch, công ty có thể đề nghị ngân hàng kích hoạt chức năng đóng thuế cho tài khoản ngân hàng của công ty. Kế toán của công ty sẽ dùng tài khoản chữ ký số đã mua để thực hiện đóng thuế online cho doanh nghiệp theo đúng quy định.

Để đảm bảo công tác kế toán cho công ty, giải quyết những vấn đề về sổ sách, quyết toán thuế, công ty có thể thuê dịch vụ kế toán của Nam Việt Luật để tiết kiệm chi phí. 

  • Công ty thực hiện góp vốn vào công ty

Thời hạn tối đa để chủ sở hữu, các thành viên, cổ đông góp vào công ty là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này, phải góp đủ số vốn đã cam kết hoặc làm thủ tục giảm vốn theo đúng quy định của pháp luật. Tham khảo: Quy định về việc góp vốn trong doanh nghiệp

  • Công ty tiến hành thông báo phát hành hóa đơn

Để hóa đơn của công ty được sử dụng hợp pháp tại Việt Nam, công ty cần thực hiện thủ tục thông báo phát hành hóa đơn lên cơ quan quản lý có thẩm quyền. Khi được cho phép thì công ty mới được tiến hành in, đặt in hóa đơn để sử dụng đúng mục đích hoặc có thể mua hóa đơn để sử dụng thay vì in.

  • Công ty tiến hành kê khai và đóng thuế

Sau khi thành lập công ty, công ty cần tiến hành kê khai và đóng thuế đầy đủ. Các loại thuế cụ thể bao gồm:

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp, đóng sau khi kết thúc năm tài chính.

+ Thuế giá trị gia tăng, đóng theo quý báo cáo của doanh nghiệp.

+ Thuế môn bài: Công ty phải đóng thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

4. Một số lưu ý về thành lập công ty con của doanh nghiệp nước ngoài

  • Công ty con không được quyền tham gia góp vốn đầu tư hay mua cổ phần của công ty mẹ. Các công ty con được thành lập bởi cùng một công ty mẹ không được quyền góp vốn đầu tư hay mua cổ phần để sở hữu chéo lẫn nhau.
  • Các công ty con được thành lập bởi cùng một công ty mẹ là doanh nghiệp sở hữu từ 65% vốn nhà nước trở lên không được cùng nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp.
  • Công ty con được công ty mẹ chịu trách nhiệm hữu hạn. Trong đó, công ty mẹ có những quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 190 Luật doanh nghiệp năm 2020 đối với công ty con.

5. Những câu hỏi thường gặp:

5.1 Hình thức đầu tư nào phổ biến khi thành lập công ty con tại Việt Nam?

Hai hình thức phổ biến là:

  • Công ty TNHH một thành viên nước ngoài: Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Việt Nam.

5.2 Vốn đầu tư tối thiểu khi thành lập công ty con là bao nhiêu?

  • Vốn đầu tư tối thiểu phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và địa điểm đặt trụ sở.
  • Tham khảo thông tư hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để biết chi tiết.

5.3 Các ưu đãi khi thành lập công ty con tại Việt Nam?

  • Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu,...
  • Hỗ trợ đất đai, cơ sở hạ tầng.
  • Thủ tục hành chính đơn giản.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo