Theo quy định của pháp luật đất đai, ở Việt Nam có nhiều loại đất. Và dưới bài viết dưới đây, chúng tôi đã tổng hợp tất cả các loại đất tại Việt Nam, mời các bạn tham khảo.
I. Cơ sở xác định các loại đất ở Việt Nam
Theo quy định của Luật Đất đai 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc xác định loại đất căn cứ vào:
Hiện trạng sử dụng đất phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
II. Tổng Hợp Các Loại Đất Ở Việt Nam
Theo quy định của Luật đất đai năm 2013 và tùy theo mục đích sử dụng, các loại đất ở Việt Nam được phân thành:
1. Nhóm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất được Nhà nước giao cho dân cư để phục vụ nhu cầu sản xuất, nghiên cứu. Đồng thời, đất còn được sử dụng để thí nghiệm trong nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, làm muối, bảo vệ và phát triển rừng. Như vậy, đất nông nghiệp bao gồm:
Đất rừng sản xuất. Đất rừng phòng hộ. Đất rừng đặc dụng. Đất nuôi trồng thủy sản. Đất trồng cây lâu năm. Đất trồng cây hàng năm bao gồm: đất đồng cỏ chăn nuôi, đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác. Đất muối. Đất nông nghiệp khác do nhà nước quy định.
Đất ruộng là loại đất đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp, nghiên cứu
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp là đất không được sử dụng vào mục đích nông nghiệp. Bao gồm:
Đất ở bao gồm đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp. Đất sử dụng vào mục đích chính trị, an ninh, quốc phòng. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh, đất làm mặt bằng khu công nghiệp. Đồng thời, đất này bao gồm đất sản xuất vật liệu xây dựng, đất dùng cho hoạt động khai khoáng và làm đồ gốm. Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất thủy lợi, đất lưu thông. Đất xây dựng các công trình giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao phục vụ lợi ích công cộng. Đất có di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh. Đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Nhà nước. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng. Đất có các công trình là đình, đền, phủ, am, từ đường, nhà thờ họ. Đất nghĩa trang, nghĩa địa. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, rạch và mặt nước chuyên dùng. Đất phi nông nghiệp khác do chính phủ quy định.
Đất phi nông nghiệp là đất không sử dụng vào mục đích nông nghiệp
3. Nhóm trường chưa sử dụng
Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất không xác định được mục đích sử dụng như:
Đất bằng phẳng chưa sử dụng. Địa hình đồi núi chưa sử dụng. Dãy núi Rocky không có rừng.
III. Bảng ký hiệu các loại đất ở Việt Nam
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ký hiệu các loại đất được thể hiện trong bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính như sau:
Nội dung bài viết:
Bình luận