Cửa hàng tạp hóa, một phần không thể thiếu của đời sống hàng ngày, là nơi mà mọi người có thể tìm thấy đa dạng các loại hàng hóa cần thiết. Để hiểu rõ hơn về chủ đề này, hãy cùng ACC tìm hiểu nhé.

Tạp hóa là gì?
1. Tạp hóa là gì?
Tạp hóa là một loại cửa hàng bán lẻ nhỏ, thường cung cấp các mặt hàng cần thiết hàng ngày như thực phẩm, đồ uống, hàng tiêu dùng và một số vật dụng gia đình khác. Tạp hóa thường cung cấp một loạt các sản phẩm từ nhiều nhà sản xuất khác nhau, như thực phẩm đóng hộp, sản phẩm tươi sống như rau củ, thịt, gia vị, sản phẩm làm sạch và vật dụng nhà bếp.
Các cửa hàng tạp hóa thường có kích thước nhỏ và phổ biến ở các khu vực đô thị và nông thôn, tiện lợi cho người mua hàng gần nhà. Đối với nhiều người, cửa hàng tạp hóa là điểm đến hàng ngày để mua sắm các nhu yếu phẩm cần thiết. Một số cửa hàng tạp hóa có thể cung cấp cả dịch vụ khác như bán vé số, nạp thẻ điện thoại di động, và dịch vụ giao hàng tận nhà.
2. Có cần phải đăng ký kinh doanh cửa hàng tạp hóa hay không?
Có cần phải đăng ký kinh doanh cửa hàng tạp hóa hay không là một câu hỏi pháp lý quan trọng. Theo Điều 79 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, việc đăng ký hộ kinh doanh được quy định cụ thể như sau:
-
Hộ kinh doanh được thực hiện bởi một cá nhân hoặc các thành viên trong hộ gia đình, và họ chịu trách nhiệm toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trong trường hợp có nhiều thành viên trong hộ gia đình tham gia kinh doanh, một thành viên sẽ được ủy quyền làm đại diện cho hộ kinh doanh. Chủ hộ kinh doanh được xác định là cá nhân đăng ký hộ kinh doanh hoặc người được ủy quyền làm đại diện cho hộ kinh doanh.
-
Các hộ gia đình tham gia vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối, hoặc kinh doanh các loại hàng hóa như bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, hoặc các dịch vụ có thu nhập thấp không cần phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ khi tham gia vào các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có quy định đặc biệt. Mức thu nhập thấp áp dụng sẽ được quy định cụ thể bởi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tùy theo điều kiện địa phương.
Do đó, dựa trên quy định trên, kinh doanh cửa hàng tạp hóa theo hướng kinh doanh thời vụ sẽ không thuộc vào trường hợp không cần phải đăng ký hộ kinh doanh.
Tuy nhiên, nếu kinh doanh cửa hàng tạp hóa theo các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, việc đăng ký kinh doanh phải tuân theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục đăng ký kinh doanh tạp hóa
Để mở cửa hàng tạp hóa, việc thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tạp hóa đòi hỏi sự chuẩn bị và tuân thủ các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ Đăng ký Hộ kinh doanh cửa hàng tạp hóa
- Cá nhân đăng ký mở cửa hàng tạp hóa:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cửa hàng tạp hóa.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu/CCCD/CMND của chủ cửa hàng tạp hóa.
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm mở cửa hàng tạp hóa như hợp đồng mượn nhà, hợp đồng thuê nhà hoặc sổ đỏ.
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu chủ hộ kinh doanh không trực tiếp thực hiện thủ tục).
- Các thành viên hộ gia đình góp vốn mở cửa hàng tạp hóa:
- Bản sao có chứng thực Hộ chiếu/CCCD/CMND của các thành viên hộ gia đình.
- Biên bản họp về việc mở cửa hàng tạp hóa theo mô hình HKD của các thành viên hộ gia đình.
- Văn bản ủy quyền cho một thành viên làm chủ cửa hàng của các thành viên hộ gia đình.
Bước 2: Nộp hồ sơ đến UBND cấp quận, huyện
Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp quận, huyện hoặc qua mạng tại trang dịch vụ công của Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 3: Chờ UBND cấp quận, huyện xét duyệt hồ sơ và trả kết quả
Thời gian xét duyệt hồ sơ đăng ký mở cửa hàng tạp hóa thường là trong khoảng 3 - 5 ngày làm việc. Kết quả có thể là giấy phép thành lập hộ kinh doanh tạp hóa nếu hồ sơ hợp lệ hoặc văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
Bước 4: Đăng ký giấy phép con
Nếu quán tạp hóa đăng ký kinh doanh các mặt hàng, ngành nghề có điều kiện như bán lẻ thuốc lá, rượu... thì bạn cần thực hiện thêm thủ tục xin giấy phép con (giấy phép bán lẻ thuốc lá, giấy phép bán lẻ rượu...) để hoạt động chính thức và hợp pháp.
4. Các trường hợp miễn lệ phí môn bài khi kinh doanh tạp hóa
Dựa vào quy định tại Điều 3 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, cũng như điểm a, điểm b, điểm c của khoản 1 Điều 1 của Nghị định 22/2020/NĐ-CP, có quy định rõ về các trường hợp được miễn lệ phí môn bài. Cụ thể:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với tổ chức mới, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Dựa trên các điều kiện trên, nếu cửa hàng tạp hóa đáp ứng các điều kiện được miễn lệ phí môn bài, như có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống hoặc không có địa điểm kinh doanh cố định, thì sẽ không phải nộp lệ phí môn bài.
Nội dung bài viết:
Bình luận