Tài sản thừa kế riêng sau hôn nhân là riêng hay chung? (2024)

Sau khi chúng ta đã kết hôn mà được quyền thừa hưởng di sản do người thân để lại thì tài sản thừa kế riêng sau hôn nhân này là riêng hay chung, pháp luật điều chỉnh vấn đề này như thế nào. Sau đây, ACC xin đưa ra một số thông tin pháp lý liên quan đến tài sản thừa kế sau khi kết hôn.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13
  • Nghị định số 126/2014/NĐ-CP

a22-1024x682
Tài sản được thừa kế sau hôn nhân

1. Tài sản thừa kế riêng là gì ?

Tài sản thừa kế riêng là tài sản mà khi người thân chết để lại cho bạn thông qua di chúc hoặc bạn được chia theo pháp luật với điều kiện bạn là người thừa kế hợp pháp. Pháp luật về hôn nhân và gia đình quy định tài sản phát sinh trong thời kì hôn nhân là tài sản chung của vợ chông, tuy nhiên tài sản thừa kế lại là một trường hợp đặc biệt

1. Tài sản thừa kế riêng sau hôn nhân là riêng hay chung

Tài sản mà chúng ta được thừa kế riêng của người thân theo quy định của pháp luật sẽ là tài sản riêng của chúng ta, trước hết chúng ta cần biết Luật hôn nhân và gia đình quy định về tài sản riêng sau:

1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Theo đó, có thể hiểu rằng khi chúng ta được hưởng tài sản thừa kế riêng sau hôn nhân thì tài sản đó sẽ là của riêng chúng ta và chúng ta có quyền sử dụng, định đoạt. Trường hợp nếu:

  • Tài sản thừa kế đó sinh ra hoa lợi thì phần hoa lợi này là tài sản chung
  • Tài sản được hình thành từ phần thừa kế riêng này vẫn là tài sản riêng
  • Sau khi chia tài sản chung mà phần thừa kế riêng này sinh ra hoa lợi thì phần hoa lợi đó là tài sản riêng
  • Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ vẫn được coi là tài sản riêng theo quy định của pháp luật

Trong Nghị định 126 năm 2014, Chính phủ đã giải thích một số điều về tài sản riêng như sau:

  • Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của mình.
  • Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của mình.

2. Thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản thừa kế

Để có thể sử dụng và định đoạt tài sản thừa kế thì chúng ta sẽ cần phải làm thủ tục khai nhận di sản và niêm yết di sản. Trước hết, tất cả những người thừa kế cần khai nhận di sản tại phòng công chứng địa phương, sau đó phòng công chứng sẽ niêm yết trong thời hạn 15 ngày tại Ủy ban nhân dân, hồ sơ nộp cho phòng công chứng bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng
  • Giấy tờ liên quan đến tài sản thừa kế
  • Di chúc (nếu có)
  • Giấy chứng tử của người chết
  • Các loại giấy tờ nhân thân như: căn cước công dân / chứng minh thư nhân dân / hộ chiếu

Hết thời hạn 15 ngày, nếu không có bất cứ tranh chấp hay thưa kiện gì thì chúng ta được phép đi đăng kí chuyển quyền sở hữu

Xem chi tiết thủ tục niêm yết di sản thừa kế tại đây

Như vậy, để tránh những vướng mắc trong quá trình phân chia thừa kế thì chúng ta cần có sự hiểu biết về tài sản thừa kế riêng sau hôn nhân, với những thông tin chúng tôi cung cấp hy vọng rằng có thể hỗ trợ các bạn trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu pháp luật. Nếu cần hỗ trợ trực tiếp hoặc cần sự tư vấn từ luật sư, hãy liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ:

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (863 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo