Quy định pháp luật về chia tài sản gắn liền với đất

Vấn đề chia tài sản đang là một trong những vấn đề được quan tâm đến nhất hiện nay trong các gia đình. Các tranh chấp giữa các thành viên trong gia đình cũng phát sinh từ đó và đôi khi sự canh tranh chuyển biến trở thành khốc liệt dẫn đến hậu nhiều hậu quả xấu làm mất tình cảm giữa các thành viên trong gia đình với nhau. Các vấn đề dẫn đến việc chia tài sản thừa kế, chia tài sản như là người có tài sản chết rồi để lại di chúc hoặc không có di chúc, di chúc không hợp pháp...Vậy chia tài sản gắn liền với đất có được không? Pháp luật đã có các quy định cụ thể chưa, cách thức phân chia tài sản gắn liền với đất thế nào? Để tìm hiểu hơn về luật chia tài sản gắn liền với đất các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC nhé.

Căn cứ pháp lý liên quan: Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013, Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định thi hành Bộ Luật dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

tai-san-gan-lien-voi-dat

Tài sản gắn liền với đất

1. Tài sản thừa kế là gì?

Theo quy định tại Điều 612 Bộ luật Dân sự 2015 về di sản thì di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.

Di sản thừa kế bao gồm: tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong khối tài sản chung với người khác; quyền sử dụng đất là di sản thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự và đất đai.

2. Tài sản gắn liền với đất là gì?

Theo quy định của Nghị định 21/2021/NĐ-CP và Luật Đất đai 2013 bao gồm:

  • Nhà ở, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở;
  • Nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở;
  • Công trình xây dựng khác;
  • Cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng hoặc vật khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

Trong khi đó, theo khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:

  • Nhà ở;
  • Công trình xây dựng khác;
  • Rừng sản xuất là rừng trồng;
  • Cây lâu năm.

Các loại tài sản này phải có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Quy định chia tài sản gắn liền với đất.

3.1. Chia theo di chúc.

Thừa kế theo di chúc chính là thực hiện theo ý nguyện của người để lại di sản. Ý nguyện ở đây chính là nội dung được đề cập trong di chúc. Thừa kế theo di chúc là sự dịch chuyển di sản của người chết cho những người còn sống (người thừa kế), dựa theo nội dung di chúc để lại theo sự định đoạt của người đó khi còn sống. Thừa kế theo di chúc được quy định tại chương XXII của Bộ luật dân sự năm 2015.

Cách chia di sản thừa kế theo di chúc theo Điều 659 Bộ luật Dân sự 2015 về phân chia di sản theo di chúc thì bao gồm các trường hợp sau:

Việc phân chia di sản được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc; nếu di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Trường hợp di chúc xác định phân chia di sản theo hiện vật thì người thừa kế được nhận hiện vật kèm theo hoa lợi, lợi tức thu được từ hiện vật đó hoặc phải chịu phần giá trị của hiện vật bị giảm sút tính đến thời điểm phân chia di sản; nếu hiện vật bị tiêu hủy do lỗi của người khác thì người thừa kế có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Trường hợp di chúc chỉ xác định phân chia di sản theo tỷ lệ đối với tổng giá trị khối di sản thì tỷ lệ này được tính trên giá trị khối di sản đang còn vào thời điểm phân chia di sản.

3.2. Chia theo pháp luật.

Thừa kế theo pháp luật là việc dịch chuyển tài sản thừa kế của người đã chết cho người sống theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau đây:

  • Không có di chúc;
  • Di chúc không hợp pháp;
  • Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng với thời điểm người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế.
  • Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc không mà không còn có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Ngoài ra thì chia thừa kế theo pháp luật còn được cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau:

  • Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;
  • Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;
  • Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Cách chia di sản thừa kế theo di chúc theo Điều 660 Bộ luật Dân sự 2015 về phân chia di sản theo pháp luật thì bao gồm các trường hợp sau:

  • Khi phân chia di sản, nếu có người thừa kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành lại một phần di sản bằng phần mà người thừa kế khác được hưởng để nếu người thừa kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng; nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa kế khác được hưởng.
  • Những người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản bằng hiện vật; nếu không thể chia đều bằng hiện vật thì những người thừa kế có thể thỏa thuận về việc định giá hiện vật và thỏa thuận về người nhận hiện vật; nếu không thỏa thuận được thì hiện vật được bán để chia.

4. Kết luận.

Như đã phân tích trên thì tài sản gắn liền với đất bao gồm những tài sản đã được liệt kê theo quy định của pháp luật đất đai. Việc chia tài sản đất đai được quy định theo pháp luật thừa kế. Thừa kế có di chúc và không có di chúc đối với tài sản gắn liền với đất được pháp luật dân sự cụ thể với các điều khoản.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về luật chia tài sản đất đai và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến việc luật chia tài sản đất đai. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về luật chia tài sản đất đai vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1083 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo