Các loại tài khoản trong ngân hàng quy định pháp luật

Chắc hẳn ai cũng biết đến tài khoản ngân hàng và có một tài khoản ngân hàng. Chúng ta luôn gọi tài khoản mở tại ngân hàng với cụm từ là "tài khoản" hoặc "tài khoản ngân hàng" với ý nghĩa là nơi chứa đựng tiền với mục đích thanh toán hay tiết kiệm. Như vậy thì tài khoản ngân hàng là gì? Tài khoản ngân hàng bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về tài khoản ngân hàng. Để tìm hiểu hơn về tài khoản ngân hàng các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về tài khoản ngân hàng nhé.

tai-khoan-ngan-hangTài khoản ngân hàng

1. Tài khoản ngân hàng là gì?

Tài khoản ngân hàng là một tài khoản cá nhân của khách hàng được duy trì bởi một tổ chức tài chính, mọi hoạt động giao dịch tài chính đều được ghi lại và kiểm soát bởi khách hàng. Mỗi đơn vị ngân hàng đều đưa ra các điều kiện và điều khoản riêng cho từng loại tài khoản khách hàng có nhiệm vụ tuân thủ theo những yêu cầu đó. 

2. Các loại tài khoản tại các tổ chức tín dụng

Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) không đề cập đến các tổ chức tín dụng mà chỉ đề cập tài khoản thanh toán của ngân hàng. Tuy nhiên thì không cấm  các tổ chức tín dụng không được mở và sử dụng các tài khoản khác.

Các bộ luật và nghị định trong nhiều lĩnh vực đã đề cập cụm từ “tài khoản tiền gửi” tại các tổ chức tín dụng, như tài khoản tiền gửi, tài khoản ký quỹ, tài khoản tiết kiệm, tài khoản vốn, v.v. như dưới đây:

  • Khoản 1 Điều 330 Bộ luật Dân sự quy định về “ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín dụng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ”. Tài khoản này tại một tổ chức tín dụng tức là gồm cả ngân hàng và có phạm vi rộng hơn là “tài khoản tiền gửi không kỳ hạn”, nên không đồng nghĩa với “tài khoản thanh toán”.
  • Tại Khoản 7 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội quy định, bảo hiểm hưu trí bổ sung “có cơ chế tạo lập quỹ từ sự đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động dưới hình thức tài khoản tiết kiệm cá nhân”.
  • Khoản 4 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng quy định, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác không được thực hiện việc “cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng”, tức là không được mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. Tuy nhiên, cũng chính Luật Các tổ chức tín dụng lại quy định, Công ty tài chính vẫn được phép “mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng” (Khoản 4 Điều 109).
  • Khoản 4 Điều 35 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định, mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp và nhận cổ tức của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thanh toán thông qua tài khoản vốn của nhà đầu tư đó mở tại ngân hàng ở Việt Nam, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản .
  • Pháp luật về hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng cũng quy định, tiền gửi của khách hàng được hạch toán theo các loại tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi tiết kiệm, tiền ký quỹ (Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN).
  • Ngoài ngân hàng, nhiều đối tượng khác cũng được mở tài khoản cho khách hàng như:
  • “Công ty tài chính được mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng” theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng (khoản 4 Điều 109).
  • Tổ chức tài chính vi mô cũng được mở tài khoản để quản lý tiền vay và tiền gửi của khách hàng (Thông tư 05/2019/TT-NHNN), mặc dù pháp luật ngân hàng không quy định;
  • Công ty chứng khoán mở tài khoản giao dịch mua, bán chứng khoán cho khách hàng (Thông tư 210/2012/TT-BTC).

3. Kết luận tài khoản ngân hàng

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về chức năng của tài khoản ngân hàng và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến tài khoản ngân hàng. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về tài khoản ngân hàng đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về tài khoản ngân hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo