Tái hôn tiếng anh là gì? Đây là một câu hỏi được nhiều người tìm hiểu khi tìm hiểu về tái hôn. Những từ vựng tiếng anh trong luật hôn nhân và gia đình có gì khác biệt. Hãy cùng ACC tìm hiểu thêm về vấn đề này.
Tái hôn tiếng anh là gì?
1. Tái hôn tiếng anh là gì?
"Tái hôn" trong tiếng Anh có thể được dịch là "remarriage". Thuật ngữ này thường được sử dụng để chỉ hành động kết hôn lại của một người sau khi đã từng có một cuộc hôn nhân trước đó. Đây là một khái niệm phổ biến trong lĩnh vực pháp lý hôn nhân và gia đình, xã hội học, và tâm lý học. Khi một người tái hôn, họ thường kết hôn với một người khác sau khi đã ly hôn, hoặc sau khi người bạn đời đã qua đời.
Thuật ngữ "remarriage" nhấn mạnh đến sự hành động tái kết hôn và có thể ám chỉ đến quá trình xã hội hóa và pháp lý hóa lại mối quan hệ hôn nhân mới. Các yếu tố văn hóa, xã hội và pháp lý ở từng quốc gia có thể ảnh hưởng đến việc nhìn nhận và thực hiện hành động tái hôn này.
2. Một số cụm từ tiếng Anh liên quan đến Hôn nhân Gia đình
Một số từ tiếng Anh pháp lý thông dụng:
- Domestic violence: bạo lực gia đình
- Gestational surrogacy requesting party: bên nhờ mang thai hộ
- Gestational carrier pary: bên mang thai hộ
- Labor exploitation: bóc lột sức lao động
- Polygamy: chế độ hôn nhân đa thê
- Matriarchy: chế độ mẫu hệ
- Patriarchy: chế độ phụ hệ
- Matrimonial property regime: chế độ tài sản của vợ chồng
- Statutory property regime: chế độ tài sản theo luật định
- Agreed property regime: chế độ tài sản theo thỏa thuận
- Minor children: con chưa thành niên
- Ultra vires marriage registration: đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền
- Register parent and child recognition: đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
- Ownership or use right certificate of common property: giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng đối với tài sản chung
- Conciliate family discords: hoà giải mâu thuẫn trong gia đình
- Monogamous marriage: hôn nhân một vợ một chồng
- Marriage arranged through brokerage for profit-seeking purpose: kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời
- Prenatal sex selection: lựa chọn giới tính thai nhi
- Deceiving a person into marriage: lừa dối hôn nhân
- Right to dispose of own property: quyền định đoạt tài sản riêng
- Right to recognize parents/children: quyền nhận cha, mẹ / con
- Cloning: sinh sản vô tính
- Civil status register: sổ hộ tịch
- Accept divorce petitions: thụ lý đơn yêu cầu ly hôn
- Divorce by mutual consent: thuận tình ly hôn
- Paternal half-sibling: anh, chị, em cùng cha khác mẹ
- Maternal half-sibling: anh, chị, em cùng mẹ khác cha
- Natural parents: cha mẹ đẻ
- Adoptive parents: cha mẹ nuôi
3. Câu tiếng Anh pháp lý chuyên ngành Luật Hôn nhân Gia đình
Các cụm từ dài các định nghĩa một số thuật ngữ Tiếng Anh pháp lý:
1. Obstructing marriage or divorce means threatening, intimidating spiritually, maltreating, ill-treating, demanding property or another act to obstruct the marriage of person eligible to get married under this law, or to force a person to maintain the marriage relation against his/her will:
> Cản trở kết hôn, ly hôn là việc đe doạ, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để ngăn cản việc kết hôn của người có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này hoặc buộc người khác phải duy trì quan hệ hôn nhân trái với ý muốn của họ
2. Support means an act whereby a person has the obligation to contribute money or other kinds of property to meet the essential needs of another person who does not live together with but has marriage, blood or raising relation with the former and is a minor or an adult who has no working capacity and no property to support himself/herself, or meets with financial difficulties as prescribed by this Law.
> Cấp dưỡng là việc một người có nghĩa vụ đóng góp tiền hoặc tài sản khác để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người không sống chung với mình mà có quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc nuôi dưỡng trong trường hợp người đó là người chưa thành niên, người đã thành niên mà không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình hoặc người gặp khó khăn, túng thiếu theo quy định của Luật này.
3. Cohabitation (noun) (Cohabite:v) as husband and wife means a man and a woman’s organization of their living together and consideration of themselves as husband and wife.
4. Adult children who have lost their civil act capacity or have no working capacity and no property to support themselves.
> Con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
5. Family means a group of persons closely bound together by marriage, blood ties or raising relations, thus giving rise to obligations and rights among them as prescribed in this Law.
> Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật này.
6. Sham marriage means making use of a marriage for the purpose of immigration, residence or naturalization in Vietnam or a foreign country; for enjoying preferential regimes of the State or for another purpose other than that of building a family.
> Kết hôn giả tạo là việc lợi dụng kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cứ trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích xây dựng gia đình
7. Divorce means termination of the husband and wife relation under a court’s legally effective judgement or decision.
> Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án.
8. Sham divorce means making use of a divorce to shirk property obligations or violate the policy and law on population or for another purpose other than that of terminating a marriage.
> ly hôn giả tạo là việc lợi dụng ly hôn để trốn tránh nghĩa vụ tài sản, vi phạm chính sách, pháp luật về dân số hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích chấm dứt hôn nhân.
9. Altruistic gestational surrogacy means a pregnancy carried voluntarily for non-commercial purpose by a woman for a couple of whom the wife is unable to carry a pregnancy and give birth even if assisted reproductive technology is applied. The voluntary gestational carrier is impregnated and gives birth through the transfer into her uterus of an embryo created by in vitro fertilization from the ovule of the wife and sperm of the husband.
> Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo là việc một người phụ nữ tự nguyện, không vì mục đích thương mại giúp mang thai cho cặp vợ chồng mà người vợ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, bằng việc lấy noãn của người vợ và tinh trùng của người chồng để thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó cấy vào tử cung của người phụ nữ tự nguyện để mang thai để người này mang thai và sinh con.
10. Commercial gestational surrogacy means a pregnancy carried by a woman for another person through assisted reproductive technology for enjoying economic or other benefits.
> Mang thai hộ vì mục đích thương mại là việc một người phụ nữ mang thai cho người khác bằng việc áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản để được hưởng lợi về kinh tế hoặc lợi ích khác
Nội dung bài viết:
Bình luận