Sửa Đổi, Bổ Sung GCN Lưu Hành Tự Do (CFS) Đối Với Hàng Hóa Xuất Khẩu

Thương nhân khi có nhu cầu sửa đổi, bổ sung các nội dung đã ghi trong Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu cần thực hiện những thủ tục gì? Trình tự các bước ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Sửa Đổi, Bổ Sung GCN Lưu Hành Tự Do (CFS) Đối Với Hàng Hóa Xuất Khẩu
Sửa Đổi, Bổ Sung GCN Lưu Hành Tự Do (CFS) Đối Với Hàng Hóa Xuất Khẩu

         Giấy chứng nhận lưu hành tự do là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.

         Giấy chứng nhận lưu hành tự do bao gồm giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do và các loại văn bản chứng nhận có nội dung tương tự.

         Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý thực hiện cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu theo các quy định sau:

  • Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu về việc cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) cho hàng hóa.
  • Hàng hóa có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

1. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thể hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh và phải có tối thiểu các thông tin quy định:

  • Tên cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS).
  • Số, ngày cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS).
  • Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS).
  • Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS).
  • Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
  • Trên Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS).
  • Họ tên, chữ ký của người ký Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và dấu của cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS).

          Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu thương nhân nộp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) theo mẫu Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) do nước đó quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) dựa trên mẫu được yêu cầu để cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS).

          Sau khi được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS), trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa của mình, thương nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đã được cấp, thương nhân tiến hành thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận theo trình tự, thủ tục luật định.

2. Quy trình sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu

  • Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS), hồ sơ bao gồm:
    • Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS): 01 (một) bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
    • Các giấy tờ liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đã được cấp.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
  • Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) xem xét điều chỉnh cho thương nhân.
  • Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS), cơ quan cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Lưu ý:

  • Cơ quan cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đã cấp trước đó.
  • Số lượng Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) được cấp cho hàng hóa theo yêu cầu của thương nhân.

3. Thẩm quyền quản lý về Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)

STT Hàng hóa Thẩm quyền quản lý
1 a) Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá điếu; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;

b) Thuốc, mỹ phẩm;

c) Trang thiết bị y tế.

Bộ Y tế
2 a) Giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản; nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi;

b) Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phân bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản;

c) Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối;

d) Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật;

đ) Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3 a) Các loại phương tiện giao thông; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải.

b) Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

Bộ Giao thông vận tải
4 Vật liệu xây dựng. Bộ Xây dựng
5 a) Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp;

b) Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

c) Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật.

d) Sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc thẩm quyền quản lý của các bộ, cơ quan nêu tại Phụ lục này.

Bộ Công Thương
6 a) Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động;

b) Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
7 a) Sản phẩm báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát;

b) Thiết bị viễn thông;

c) Sản phẩm, bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin;

d) Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện.

Bộ Thông tin và Truyền thông
8 a) Tài nguyên, khoáng sản;

b) Đo đạc bản đồ.

Bộ Tài nguyên và Môi trường
9 a) Sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo viên;

b) Thiết bị dạy học, đồ chơi cho trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật.

Bộ Giáo dục và Đào tạo
10 a) Các sản phẩm văn hóa;

b) Trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao.

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
11 Các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
12 Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia. Bộ Quốc phòng
13 Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia. Bộ Công an
14 Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân; phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác, trừ các sản phẩm đã nêu từ Khoản 1 đến Khoản 13 và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia. Bộ Khoa học và Công nghệ

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (813 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo