Quảng cáo thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân để giới thiệu với khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của mình. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại ra đời để giúp các bên bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong quá trình thực hiện. Công ty ACC xin giới thiệu tới khách hàng mẫu soạn thảo hợp đồng quảng cáo sản phẩm cập nhật năm 2023.
Soạn thảo hợp đồng quảng cáo sản phẩm
1. Cơ sở pháp lý
- Luật thương mại 2005
- Luật quảng cáo 2012
2. Hình thức và nội dung hợp đồng quảng cáo sản phẩm
Hình thức
- Theo Điều 110 Luật thương mại 2005 thì hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý;
- Điều 6 Luật quảng cáo 2012 quy định: hoạt động quảng cáo thương mại phải được thông qua hợp đồng dịch vụ quảng cáo theo quy địn của pháp luật;
- Vì đây là hợp đồng trong lĩnh vực thương mại vẫn mang bản chất của dân sự nên họ đề cao tính thỏa thuận của các bên. Vì vậy, nếu như các bên không có thỏa thuận khác thì về cơ bản các bên sẽ có các quyền và nghĩa vụ cơ bản sau: Quyền của các bên khi tham gia ký kết hợp đồng:
- Bên thuê quảng cáo thương mại: Lựa chọn, Lựa chọn người phát hành quảng cáo thương mại, hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo thương mại; Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại.
- Bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại: Yêu cầu bên thuê quảng cáo thương mại cung cấp thông tin quảng cáo trung thực, chính xác và theo đúng thoả thuận trong hợp đồng; Nhận thù lao dịch vụ quảng cáo thương mại và các chi phí hợp lý khác.
Nghĩa vụ của các bên khi tham gia ký kết hợp đồng
- Bên thuê quảng cáo thương mại: Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại thông tin trung thực, chính xác về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thương mại và chịu trách nhiệm về các thông tin này; Trả thù lao dịch vụ quảng cáo thương mại và các chi phí hợp lý khác.
- Bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại: Thực hiện sự lựa chọn của bên thuê quảng cáo về người phát hành quảng cáo thương mại, hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo thương mại; Tổ chức quảng cáo trung thực, chính xác về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thương mại theo thông tin mà bên thuê quảng cáo đã cung cấp; Thực hiện các nghĩa vụ khác đã thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại.
3. Mẫu hợp đồng quảng cáo sản phẩm
Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢNG CÁO
Số:........./2022/HĐDV
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật báo chí năm năm 1999 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ các văn bản luật liên quan khác;
- Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày…..tháng…..năm 201…., tại trụ sở Công ty …………………., Chúng tôi gồm:
BÊN A: ………………………………………Giấy ĐKDN: số ………………..……do……………………...…cấp ngày …………………
Địa chỉ: …………………………………………………
Điện thoại: ………………………...Fax:……………………………………
Tài khoản số: …………………………... tại Ngân hàng ……………………………...
Đại diện: …………………………………..Chức danh: ……………………….
BÊN B: ………………………………………………………Giấy ĐKDN số: ………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………………….. Fax: ……………………………
Tài khoản số:…………………………………
Đại diện: …………………………………….. Chức danh: …………………
Xét thấy:
- Để thúc đẩy hoạt động kinh doanh và phát triển thương hiệu, Bên A có nhu cầu sử dụng dịch vụ quảng cáo của Bên B.
- Bên B là Công ty truyền thông được thành lập và hoạt động hợp pháp, có toàn quyền trong việc khai thác kinh doanh thương mại trên Báo điện tử congluan.vn và tổ chức các sự kiện như: toạ đàm, hội nghị, hội thảo …
- Với các thế mạnh về quảng cáo nhằm góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh và phát triển thương hiệu cho các cá nhân, tổ chức, với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết, sáng tạo, Bên B sẽ thực hiện các công việc theo yêu cầu của Bên A một cách linh hoạt, nhanh chóng và hiệu quả.
Xét yêu cầu của Bên A và năng lực của Bên B, các bên đã thỏa thuận và đi đến thống nhất ký kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ này (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với những điều khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung công việc
- Bên A đề nghị và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ quảng cáo trên Trang báo điện tử .................. với các hạng mục công việc sau:
Nội dung | Lựa chọn (P) |
a. Đăng quảng cáo giới thiệu thông tin, hình ảnh, logo của Bên A (có đính kèm bản chụp do Bên A cung cấp);
b. Hỗ trợ tin, bài viết quảng cáo. |
£
£ |
- Trên cơ sở đề nghị của Bên A, Bên B đồng ý thực hiện công việc nêu tại Khoản 1 Điều này cho Bên A hoặc/và thực hiện các công việc sau đây (dịch vụ nào không được lựa chọn sử dụng thì phải được gạch xóa rõ ràng):
…………………………………………………………………
……………...…………………………………………………
………………………………………………...………………
………………………………………...………………………
- Công việc nêu tại Điều này sẽ được thể hiện cụ thể tại Khoản 1 Điều 3 Hợp đồng qua các mục như đối tượng, số lượng, diện tích.
Điều 2: Thời hạn của Hợp đồng
- Hợp đồng này sẽ được thực hiện từ ngày........./………/………đến ngày…....../…….../……
- Thời hạn nêu tại Khoản 1 Điều này được tính bắt đầu từ khi Bên A cung cấp đầy đủ các thông tin, hồ sơ, tài liệu cần thiết cho Bên B thực hiện công việc theo Hợp đồng này.
- Trong vòng 10 (mười) ngày trước khi hết thời hạn Hợp đồng, các bên tiến hành đàm phán để gia hạn Hợp đồng.
Điều 3: Phí dịch vụ
- Phí dịch vụ được các bên thỏa thuận, thống nhất là: ………………………………VNĐ
(Bằng chữ: …………………………………...đồng); cụ thể:
- Toàn bộ phí nêu tại Khoản 1 Điều này chưa bao gồm thuế GTGT.
- Trong quá trình thực hiện công việc, nếu có điều chỉnh nội dung công việc thì các bên sẽ bàn bạc, thỏa thuận bổ sung, điều chỉnh về phí dịch vụ và thời gian thực hiện công việc.
Điều 4: Thanh toán
- Thời hạn thanh toán
Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng hạn toàn bộ giá trị của Hợp đồng này theo 02 đợt như sau:
- Đợt 1: Ngay sau khi ký Hợp đồng này, Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là ..................................VNĐ (bằng chữ: ...............................).
- Đợt 2: Sau khi Bên B hoàn tất công việc nêu tại Điều 1 Hợp đồng này, Bên A thanh toán toàn bộ số tiền còn lại cho Bên B theo Hợp đồng này.
2. Hình thức và đồng tiền thanh toán
Các bên thống nhất thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức tiền mặt hoặc/và chuyển khoản.
Điều 5: Cung cấp và bảo mật thông tin, quyền sở hữu trí tuệ
- Ngay sau khi ký kết Hợp đồng, Bên A có trách nhiệm nhanh chóng cung cấp đầy đủ, chính xác cho Bên B các thông tin, hồ sơ, tài liệu nhằm thực hiện công việc nêu tại Hợp đồng và chịu mọi trách nhiệm về tính hợp pháp (bao gồm cả vấn đề sở hữu trí tuệ) đối với mọi thông tin, hồ sơ, tài liệu đã cung cấp cũng như mọi vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Đơn vị mình; trường hợp cần cung cấp bổ sung thì chậm nhất cũng không quá hai ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu. Bên B không chịu trách nhiệm khi Bên A cung cấp các thông tin, hồ sơ, tài liệu sai lệch, chậm trễ gây ảnh hưởng tới công việc.
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên thường xuyên trao đổi thông tin để kịp thời giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh nhằm đảm bảo thực hiện Hợp đồng có hiệu quả. Các bên cam kết bảo mật mọi thông tin đã trao đổi với nhau trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng, trừ trường hợp Cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu hoặc các bên có thỏa thuận khác.
- Các bên thừa nhận rằng: trừ những thông tin, tư liệu, hình ảnh, bài viết…là sản phẩm trí tuệ của Bên B thì toàn bộ quyền sở hữu trí tuệ đối với các thông tin, tài liệu (nhãn hiệu, hình ảnh,…) do Bên A cung cấp cho Bên B để thực hiện công việc của Hợp đồng này sẽ thuộc về Bên A.
Điều 6: Phạt vi phạm Hợp đồng
Nếu bên nào vi phạm các thoả thuận trong Hợp đồng này thì phải thanh toán cho Bên bị vi phạm một khoản tiền phạt bằng 8% tổng giá trị của Hợp đồng này cũng như các chi phí mà Bên bị vi phạm phải bỏ ra cho việc khiếu nại, kiện tụng để đòi được số tiền trên (các chi phí này do Bên bị vi phạm tự xác định).
Điều 7: Giải quyết tranh chấp
- Các bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, hoà giải, đảm bảo các bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi lại toàn bộ nội dung các bên đã bàn bạc, thoả thuận).
- Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được, các bên thống nhất sẽ chọn Toà án nhân dân nơi Bên B có trụ sở là cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
Điều 8: Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng
- Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Công việc nêu tại Hợp đồng này được hoàn thành như các bên đã thỏa thuận;
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên có sự thỏa thuận về việc chấm dứt Hợp đồng;
- Bên A cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu không trung thực, không chính xác làm ảnh hưởng tới việc thực hiện Hợp đồng này và theo đó, Bên B yêu cầu chấm dứt Hợp đồng;
- Do có sự thay đổi về chủ trương chính sách của Nhà nước, quyết định của Đơn vị chức năng...dẫn đến không thể thực hiện được Hợp đồng này;
- Trường hợp bất khả kháng theo quy định;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật hoặc/và các trường hợp khác được quy định cụ thể tại Hợp đồng này (nếu có).
- Thanh lý Hợp đồng
Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi Hợp đồng này chấm dứt có hiệu lực thì các bên phải thanh lý Hợp đồng.
Điều 9: Điều khoản chung
- Các bên cam kết việc ký kết Hợp đồng này là đúng thẩm quyền và trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, không bị bất cứ sức ép hay lừa dối nào. Bên A cam kết và bảo đảm rằng đã nhận được tất cả các giấy uỷ quyền và phê chuẩn cần thiết đối với Hợp đồng này cũng như những giao dịch khác liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này để đảm bảo Hợp đồng này hợp pháp; chịu trách nhiệm giải quyết các mâu thuẫn, xung đột nội bộ hoặc/và bên khác (nếu có).
- Các bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các thỏa thuận trong Hợp đồng. Những nội dung không được thể hiện trong Hợp đồng sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng hoặc/ và các hoạt động cụ thể phục vụ cho Hợp đồng được các bên thống nhất, lập thành phụ lục hoặc/ và văn bản khác (phụ lục hoặc/và văn bản khác được coi là thành phần không tách rời của Hợp đồng này).
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết cho đến khi chấm dứt theo Điều 8 Hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm 09 (chín) Điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN
BÊN A BÊN B
Nội dung bài viết:
Bình luận