Soạn Thảo Hợp Đồng Mua Bán Dầu Ăn Cập Nhật Quy Định 2024

Hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường thì các giao dịch cũng ngày càng đa dạng và phức tạp hơn, tiềm ẩn rất nhiều rủi ro cho các bên tham gia. Việc hạn chế rủi ro khi tham gia ký kết hợp đồng giúp doanh nghiệp tránh được tối đa các thiệt hại. Sau đây, ACC sẽ tư vấn cho các bạn những vấn đề liên quan đến “Soạn thảo hợp đồng mua bán dầu ăn cập nhật quy định 2023”

Soạn Thảo Hợp Đồng Mua Bán Dầu Ăn
Soạn Thảo Hợp Đồng Mua Bán Dầu Ăn

1. Hợp đồng mua bán dầu ăn là gi?

Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thì hợp đồng mua bán tài sản được biết đến là loại hợp đồng thông dụng và có số lượng chủ thể giao dịch nhiều nhất. Với số lượng phổ biến trong xã hội như thế nên trên trực tế số lượng tranh chấp liên quan đến hợp đồng mua bán tài sản cũng không ít. Do đó, để tránh tranh chấp phát sinh trong quá trình cthực hiện hợp đồng ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của các bên thì mỗi bên cần phải tìm hiểu kỹ, nắm rõ các quy định của Bộ luật dân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành.

 

2. Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán dầu ăn

* Hình thức của hợp đồng

Một trong các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng là hợp đồng phải được công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có yêu cầu. Ví dụ như hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất, bất động sản, mua bán các phương tiện như ôtô, tàu thủy,… đều phải được lập thành văn bản và phải có công chứng. Nếu không đáp ứng các điều kiện này, giao dịch sẽ vô hiệu và không được pháp luật bảo vệ. Do đó cần lưu ý rằng, trong một số trường hợp, Hợp đồng chỉ lập thành văn bản thôi chưa đủ, mà cần phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định mới có hiệu lực pháp lý. Việc Công chứng, chứng thực Hợp đồng và chi phí liên quan cũng có thể được các bên thỏa thuận rõ và  đưa vào Hợp đồng.

* Chủ thể ký kết Hợp đồng

Ngoài việc phải đảm bảo điều kiện về mặt chủ thể khi tham gia giao dịch theo quy định của Bộ luật Dân sự ( phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự) thì Hợp đồng phải do người có thẩm quyền hoặc người được người có thẩm quyền ủy quyền ký kết.

Thông thường đối với doanh nghiệp thì người có thẩm quyền ký kết Hợp đồng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, được xác định rõ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc người được người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền.

* Nội dung Hợp đồng

Thực tế, nội dung thường được các Bên quan tâm, chú trong nhất khi soạn thảo Hợp đồng là các điều khoản liên quan đến Quyền và Nghĩa vụ của các Bên. Tuy nhiên, bên cạnh đó có một số nội dung quan trọng mà các Bên chủ quan bỏ qua, hoặc thường soạn thảo rất sơ sài, có thể dẫn đến nhiều rủi ro không đáng có như:

  • Đối tượng của hợp đồng:
  • Hiệu lực Hợp đồng
  • Điều khoản về phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.
  • Điều khoản về Luật áp dụng và Giải quyết tranh chấp.

3. Đối tượng của hợp đồng mua bán dầu ăn

Tài sản được quy định tại BLDS đều có thể là đối tượng của HĐMB. Đối tượng của hợp đồng mua bán tài sản cũng phải thỏa mãn những quy định của pháp luật về chế độ pháp lí của đối tượng trong giao dịch dân sự. Đối tượng của hợp đồng mua bán phải được phép giao dịch. Nếu đối tượng của HĐMB là vật thì vật phải được xác định rõ.

Đối tượng của HĐMB phải có những chứng từ hoặc bằng chứng khác để chứng minh quyền đó thuộc sở hữu của bên bán. Quyền tài sản là đối tượng của HĐMB phổ biến là chuyển giao quyền đòi nợ, mua bán quyền sử dụng đất đai, mua bán quyền sở hữu các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao được. Cho dù đối tượng của HĐMB là vật cụ thể hay một quyền tài sản thì phải được xác định rõ.

Trường hợp theo quy định của luật, tài sản bị cấm hoặc bị hạn chế chuyển nhượng thì tài sản là đối tượng của hợp đồng mua bán phải phù hợp với các quy định đó.

Tài sản bán thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán.

4. Soạn thảo hợp đồng mua bán dầu ăn cập nhật quy định 2023

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------o0o-----------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ

Số...../20....../HĐMB

Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ......, tại ........................................................... Chúng tôi gồm có:

BÊN MUA: .............................................................................................................

Địa chỉ: ....................................................................................................................

Điện thoại: ...............................................................................................................

Đại diện bởi: Ông (bà) ............................................................................................

Chức vụ: ..................................................................................................................

Mã số thuế: ..............................................................................................................

Tài khoản số: ...........................................................................................................

Ngân hàng: ..............................................................................................................

(Sau đây gọi tắt là Bên A”)

 

BÊN BÁN: ..............................................................................................................

Địa chỉ: ....................................................................................................................

Điện thoại: ...............................................................................................................

Đại diện bởi: ............................................................................................................

Chức vụ: ......................................................... Giám đốc: ......................................

Mã số thuế: ..............................................................................................................

Tài khoản số: ........................................... Tại ngân hàng: ......................................

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Hai bên A và B thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ GIÁ CẢ

Đơn vị tính: 1000đồng

STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)
1
2
3
4
5 Cộng tiền hàng Bằng chữ:
6 Thuế GTGT ( %)
7 Tổng tiền thanh toán

Giá cả trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng.

Hàng hoá do Bên Bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng (Có Giấy chứng nhẫn hàng hoá cung cấp đạt tiêu chuẩn chất lượng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền)

ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Thời hạn Hợp đồng là: ............. tháng kể từ ngày .................... đến hết ngày .......................

ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Tổng số tiền Bên Mua phải Thanh toán cho Bên Bán là: ................................... đồng/lô hàng

(Bằng chữ: ............................................................................................ ngàn đồng)

Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Thời hạn thanh toán:

Mỗi một lô hàng khi Bên B xuất ra Bên A sẽ thanh toán làm hai lần:

Lần 1: ........................................................... tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên B giao hàng.

Lần 2: .................... giá trị còn lại, sau ................................... ngày kể từ ngày Bên B giao hàng.

(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày tết)

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Khi Bên A thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên B có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên A theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 4: THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO TÀI SẢN:

Bên bán chuyển giao tài sản cho Bên mua tại .................... trong thời hạn ....................... ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng;

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN

5.1 Bên Bán chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản phẩm do Bên Bán cung cấp cho tới khi hàng đến ......................................

5.2 Bên Bán có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại

5.3 Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên mua.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA

6.1. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ kho xưởng của mình đến ...................

6.2. Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.

6.3. Thanh toán theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.

6.4. Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến ...................

ĐIỀU 7: THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Sau ............ ngày kể từ ngày hai Bên đã thực hiện đầy đủ và nghiểm chỉnh các Điều khoản trong Hợp đồng này, mà không có vướng mắc gì thì Hợp đồng coi như đã được thanh lý.

ĐIỀU 8: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Đối với Bên Bán:

  • Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là ….% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên Bán không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo quy định tại Hợp đồng này thì sẽ phải cung cấp tiếp hàng hoá theo đúng quy định và bị phạt số tiền là ……% Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm.

Đối với bên mua:

  • Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo qui định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo qui định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong qúa trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 10: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
  • Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  • Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.

ĐIỀU 12: HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên.

Hợp đồng này được lập thành ......... bản, mỗi Bên giữ ................. bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (537 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo