Soạn thảo hợp đồng mua bán, chuyển nhượng thương hiệu 2023

Thủ tục nhượng quyền thương hiệu thường xảy ra trong mua bán kinh doanh vì các doanh nghiệp luôn có những bước phát triển và hòa nhập quốc tế để mở rộng việc sản xuất của mình bởi thương hiệu là đỉnh cao của một sản phẩm khi được đánh giá cao và đến gần với khách hàng. Tuy nhiên, việc xác lập Hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu sao cho hợp lý, đảm bảo đúng quy định pháp luật, bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia là một điều khó khăn. Sau đây, ACC sẽ tư vấn cho quý khách hàng những vấn đề liên quan đến “Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng thương hiệu” theo quy định của pháp luật hiện hành.

Soạn thảo hợp đồng mua bán, chuyển nhượng thương hiệu
Soạn thảo hợp đồng mua bán, chuyển nhượng thương hiệu

1. Khái niệm hợp đồng mua bán, chuyển nhượng thương hiệu

Thương hiệu của hàng hóa là tài sản phi vật chất mà ít ai nhận biết được giá trị của chúng nếu không có sự hiểu biết sâu rộng về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp. Để định giá đúng và chính xác giá trị thương hiệu, không những phải  xem xét hệ thống sổ sách rõ ràng và minh bạch, mà còn phải thực hiện các nghiên cứu và đánh giá thị trường một cách nghiêm túc và bài bản. Chính vì vậy, khi thực hiện ký kết hợp đồng các bên chuyển nhượng cần nghiên cứu kĩ các điều khoản để việc Chuyển nhượng thương hiệu, nhãn hiệu được diễn ra một cách công bằng, chính xác giá trị thực có của thương hiệu, nhãn hiệu; đảm bảo việc chuyển nhượng diễn ra đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định qua đó thỏa mãn mục đích của các bên tham gia.

Hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của chủ sở hữu thương hiệu, nhãn hiệu trong việc chuyển giao hoàn toàn quyền sở hữu của mình đối với thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa đó cho tổ chức, cá nhân khác.

2. Những khó khăn thường gặp khi mua bán, chuyển nhượng thương hiệu

  • Không đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký kinh doanh loại hình không phù hợp. Khi một cửa hàng kinh doanh thành công và có lãi nhưng lại đang vận hành dưới hình thức là hộ kinh doanh hay doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh thì việc mở rộng địa điểm, góp vốn sẽ bị hạn chế
  • Không đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ không thể thuyết phục đối tác rằng quy trình sản xuất đảm bảo và được cơ quan Nhà nước chứng nhận. Bên cạnh đó, việc đảm bảo điều kiện này không chỉ là bắt buộc mà còn có tác động không nhỏ tới uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp.
  • Đăng ký thương hiệu là vấn đề quan trọng nhất khi nhượng quyền. Có rất nhiều doanh nghiệp, đơn vị nhượng quyền gặp lỗi như:
    • Đăng ký thương hiệu không kịp thời: Việc đăng ký thương hiệu không kịp thời có thể dẫn đến hệ quả là thương hiệu bị đăng ký trước hoặc mới dừng lại ở việc nộp tờ khai cấp văn bằng bảo hộ.
    • Như vậy về bản chất khi chưa được cấp văn bằng (sau 18 - 24 tháng nộp hồ sơ) thì cá nhận chưa được Nhà nước công nhận quyền sở hữu với nhãn hiệu này. Nếu chưa có quyền sở hữu thì không thể định đoạt hay sử dụng.
    • Đăng ký thương hiệu chậm dẫn đến bị mất thương hiệu. Việt Nam theo hệ thống “First to file” (nộp trước được ưu tiên). Vì vậy thì việc nộp hồ sơ đăng ký sau sẽ dẫn đến hệ quả doanh nghiệp không sở hữu thương hiệu dự định nhượng quyền mà buộc phải mua lại hoặc xây dựng một thương hiệu mới.

3. Chuẩn bị hồ sơ

Sau khi các bên có thỏa thuận với nhau về việc chuyển nhượng, quý khách sẽ cần chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng như sau:

  1. 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, làm theo mẫu 01-HĐCN
  2. 01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai; Bản gốc văn bằng bảo hộ;
  3. Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;
  4. Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
  5. Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)”.

.

4. Cơ quan có thẩm quyền

Cục sở hữu trí tuệ

 

5. Thời gian chuyển nhượng thương hiệu

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương hiệu vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương hiệu và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;

Các thời hạn nêu trên không kể thời gian Bên dự kiến nhượng quyền sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;

Thời gian 2 tháng/ thủ tục làm việc tại Cục sở hữu  trí tuệ.

6. Soạn hợp đồng mua bán, chuyển nhượng thương hiệu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——-

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG THƯƠNG HIỆU

Số: ……………………/HĐCNTH

– Căn cứ vào Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam

– Căn cứ vào nhu cầu của bên B và khả năng đáp ứng của bên A.
Hôm nay, ngày...... tháng...... năm…., tại ....................................... , chúng tôi gồm:

Bên chuyển nhượng (BênA): ……………………………………………………

- Họ và tên/Tên tổ chức: ……………………………………………….…………

- Trụ sở chính: …………………………………………………………………….

- Điện thoại: ………...…………………………………………………………….

- Mã số thuế: …………………………………………………...…………………

- Tài khoản số: ……………………....…………………………………………….

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………

- Đại diện là: ...…………………………………………………………………….

- Chức vụ: …...…………………………………………………………………….

- Theo giấy uỷ quyền số (nếu có): …...……………………………………………

(Trong trường hợp có đồng chủ sở hữu thì phải kèm theo thoả thuận uỷ quyền bằng văn bản thể hiện ý chí chung của tất cả các đồng chủ sở hữu cho người đại diện ký hợp đồng)

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):

- Họ và tên/Tên tổ chức: ………………………………………………………….

- Trụ sở chính: ………...…………………………………………………………..

- Điện thoại: ………………………………………………………………………

- Mã số thuế: …………….………………………………………………………..

- Tài khoản số: …………………………………...………………………………..

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………….......………………….

- Đại diện là: ………………………………......…………………………………..

- Chức vụ: ……………………..…………………………………………………..

- Theo giấy uỷ quyền số (nếu có): ……………………......……………………….

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Bên A (bên chuyển nhượng) cho phép bên B (bên nhận chuyển nhượng) quyền phân phối hàng hóa và dịch vụ theo phương thức của hệ thống của Bên A. Hệ thống này được thiết kế bởi Bên A và chịu sự kiểm soát và trợ giúp định kỳ của Bên A.
Bên B có quyền được sử dụng một tập hợp các quyền độc quyền, gắn liền với thương hiệu.

Điều 2: Phạm vi chuyển nhượng

2.1. Bên chuyển nhượng cam kết mình là chủ hợp pháp các nhãn hiệu nêu trên và bằng Hợp đồng này chuyển nhượng toàn bộ quyền sở hữu và các quyền khác liên quan đến các nhãn hiệu nêu trên cho Bên nhận chuyển nhượng.

2.2. Bên nhận chuyển nhượng cam kết đồng ý tiếp nhận toàn bộ các quyền trên từ Bên chuyển nhượng.

Điều 3: Phí chuyển nhượng

Phí chuyển nhượng hàng năm được tính bằng : ………000.000,00 VNĐ/năm ( ……………). Phí này chỉ có hiệu lực trong thời hạn hợp đồng. Hết thời hạn hợp đồng, phí nhượng quyền có thể thay đổi tùy thuộc tình hình kinh doanh, thị trường và các yếu tố thương mại khác.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các Bên

4.1.  Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:

- Cam kết mình là chủ hợp pháp các nhãn hiệu chuyển nhượng và các nhãn hiệu này vẫn đang trong thời hạn hiệu lực.

- Thực hiện các biện pháp và xét thấy là cần thiết để chống lại các hành vi xâm phậm của bên thứ ba gây thiệt hại cho Bên nhận chuyển nhượng khi thực hiện hợp đồng này.

- Nộp các khoản thuế liên quan (nếu có) theo pháp luật.

- Thực hiện các cam kết bổ sung khác để đảm bảo quyền lợi của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

- Bên A chịu trách nhiệm kiểm soát và trợ giúp định kỳ nhằm bảo đảm chất lượng hàng hóa và dịch vụ do bên chuyển nhượng cung cấp. Bố trí nhân sự (nhân viên Tư vấn hỗ trợ) có nhiều kinh nghiệm để tư vấn và giải quyết kịp thời những yêu cầu, khó khăn của Bên B.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:

- Tiếp nhận các quyền nêu trên liên quan đến các nhãn hiệu chuyển giao để trở thành chủ hợp pháp của các nhãn hiệu chuyển giao.

- Đăng ký các giấy phép kinh doanh cần thiết để kinh doanh hợp lệ.

- Nộp các khoản thuế liên quan (nếu có) theo pháp luật.

- Cam kết kinh doanh lành mạnh theo đúng quy định của Pháp luật. Chịu trách nhiệm pháp lý đối với hiệu quả kinh doanh mà không ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu

- Không cung cấp các thông tin liên quan đến thương hiệu cho bất kỳ bên thứ 3 nào ngoài mục đích cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng này hoặc do yêu cầu của pháp luật và cơ quan chức năng.

- Hưởng lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp từ các chương trình quảng bá thương hiệu do Bên A thực hiện.

  • Tài trợ các chương trình – hoạt động thu hút nhiều người tiêu dùng. Thực hiện các chương trình PR, quảng cáo, quảng bá thương hiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong và ngoài nước.

Điều 5: Phí chuyển nhượng và Phương thức thanh toán

5.1. Phí chuyển nhượng

Phí chuyển nhượng hàng năm được tính bằng : ………000.000,00 VNĐ/năm ( ……………). Phí này chỉ có hiệu lực trong thời hạn hợp đồng. Hết thời hạn hợp đồng, phí nhượng quyền có thể thay đổi tùy thuộc tình hình kinh doanh, thị trường và các yếu tố thương mại khác.

5.2. Phương thức thanh toán

Phần chi phí nhượng quyền hàng năm ……….000.000 VNĐ ( bằng chữ : Mười hai triệu đồng/ một năm) được thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng. Đối với các năm tiếp theo Bên B sẽ có trách nhiệm thanh toán vào ngày đầu tiên của năm tiếp theo.

Bên B thanh toán tiền cho Bên A bằng một trong các phương thức sau :

  • Bằng tiền mặt
  • Bằng chuyển khoản

Điều 6: Bất khả kháng

Trường hợp bất khả kháng là những trường hợp xảy ra mà sau khi ký kết hợp đồng, do những sự kiện có tính chất bất thường xảy ra mà các bên không thể lường trước được và không thể khắc phục được như : chiến tranh, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai.

 

Điều 7: Hiệu lực hợp đồng và thanh lý hợp đồng

  • Hợp đồng này có thời hạn từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận.
  • Hợp đồng này có thể được chấm dứt và thanh lý theo các trường hợp sau :
    Hết hiệu lực mà hai bên không tiến hành gia hạn.
  • Bên B vi phạm một trong các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng này.
  • Bên B tự ý ngừng kinh doanh cửa hàng liên tục trong 02 (hai) tháng mà không thông báo lý do bằng văn bản chính thức
  • Có hành vi vi phạm pháp luật hình sự, dân sự, kinh tế nghiêm trọng làm ảnh hưởng tới khả năng kinh doanh hoặc uy tín của thương hiệu.

Điều 7: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp

Hợp đồng này được điều chỉnh, giải thích và áp dụng theo luật Việt Nam. Nếu có bất đồng giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng này thì được hai bên giải quyết thông qua hoà giải thương lượng. Nếu việc hoà giải nói trên không thực hiện được thì hai bên có thể yêu cầu Toà án các cấp xét xử. (hoặc trọng tài thương mại)

 

Điều 8: Thẩm quyền ký kết

Với sự chứng kiến của mình các bên cùng thống nhất các nội dung trên và đã ký kết hợp đồng này bởi người đại diện hợp pháp của mình.

Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 01 bản còn 02 bản được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ. Các bản hợp đồng có hiệu lực như nhau.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo