Mẫu hợp đồng và mẫu hợp đồng đặt cọc thuê chung cư [2023]

Hiện nay, căn hộ chung cư là tài sản có giá trị rất lớn, có khi là cả một gia tài đối với những người sở hữu nó vì thế trước khi giao dịch ký hợp đồng thuê nhà chung cư các bên thường tiến hành thủ tục đặt cọc. Đặt cọc được coi là bước đảm bảo chắc chắn cho sự giao kết hợp đồng thuê nhà sau này giữa các bên. Hợp đồng đặt cọc là do các bên thương lượng và soạn thảo điều khoản giữa, tuy nhiên bạn nên tìm hiểu kỹ cách soạn thảo mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà chung cư để đảm bảo quyền lợi cho chính bản thân mình.

Vậy thì hợp đồng đặt cọc thuê chung cư là gì và cách soạn thảo hợp đồng này như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Soạn thảo hợp đồng đặt cọc thuê chung cư
soạn thảo hợp đồng đặt cọc thuê chung cư

1. Tìm hiểu về hợp đồng thuê căn hộ chung cư

Hợp đồng đặt cọc thuê nhà chung cư đây là loại hợp đồng chuyên dụng trong trường hợp cho thuê căn hộ chung cư.

Vì sao cần soạn thảo hợp đồng đặt cọc thuê chung cư?

Khi cho thuê tài sản có giá trị lớn như bất động sản thì thường không tránh khỏi những tình huống rủi ro. Hơn nữa giá nhà đất đai lại biến động không ngừng. Cho nên không thể tránh khỏi việc người bán đã hứa cho thuê nhà đối với người này nhưng sau đó lại từ chối giao kết hợp đồng vì có người khác trả giá cao hơn dẫn đến những thiệt hại phát sinh mà người thuê phải gánh chịu.

Từ đó để hạn chế những rủi ro trên và tạo tâm lý yên tâm, tránh sự bội tín giữa các bên, hợp đồng đặt cọc nhà đất đã ra đời.

Các loại hợp đồng đặt cọc cho thuê nhà

Dựa vào mục đích, chức năng của hợp đồng có thể chia thành các loại như sau: Hợp đồng đặt cọc để bảo đảm cho việc giao kết hợp đồng thuê nhà, để bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng thuê nhà hoặc để đảm cho cả hai mục đích giao kết và thực hiện hợp đồng này.

Các tên gọi khác của hợp đồng đặt cọc thuê nhà chung cư

  • Hợp đồng đặt cọc thuê nhà chung cư;
  • Thỏa thuận đặt cọc thuê nhà chung cư.

Hợp đồng đặt cọc kéo dài bao lâu

Nếu các bên thỏa thuận mục đích của hợp đồng đặt cọc là để giao kết hợp đồng thì hợp đồng đặt cọc chấm dứt sau khi các bên đã hoàn tất việc ký kết hợp đồng thuê nhà.

Nếu thỏa thuận đặt cọc được phát sinh sau khi hợp đồng đã được giao kết thì mục đích của đặt cọc chỉ có thể là nhằm thực hiện hợp đồng và thỏa thuận đặt cọc kéo dài cho đến khi các bên hoàn thành việc thực hiện hợp đồng.

Đối với trường hợp các bên thỏa thuận mục đích của đặt cọc là vừa nhằm giao kết hợp đồng, vừa nhằm thực hiện hợp đồng thì hiệu lực của thỏa thuận đặt cọc kéo dài từ khi các bên giao kết thỏa thuận đặt cọc đến khi giao kết hợp đồng và hoàn thành việc thực hiện hợp đồng.

2. Soạn thảo hợp đồng đặt cọc thuê nhà chung cư

Làm thế nào để bạn soạn thảo hợp đồng đặt cọc thuê chung cư?

Cách soạn thảo hợp đồng đặt cọc thuê chung cư:

Việc đầu tiên cần xác định là chủ thể, đối tượng đặt cọc (tài sản dùng để đặt cọc), theo quy định tại khoản 1 Điều 328 BLDS 2015 thì đối tượng của đặt cọc là “một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác”. Tài sản đặt cọc có thể là tiền, giấy tờ có giá hoặc một vật cụ thể chứ không thể là các quyền tài sản. Đó có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai mà pháp luật không cấm giao dịch. Thông thường các bên sẽ chọn đối tượng để đặt cọc là tiền. Tuy nhiên cần phải lưu ý tiền ở đây phải là tiền đồng Việt Nam, không thể là ngoại tệ. Theo đó, nếu Hợp đồng đặt cọc có đối tượng là ngoại tệ sẽ bị vô hiệu. Các tài sản là đối tượng của biện pháp đặt cọc phải thuộc sở hữu của bên đặt cọc hoặc có thể thuộc sở hữu của người khác nhưng phải được chủ sở hữu đồng ý. Các tài sản này cũng phải là tài sản không bị cấm hoặc hạn chế lưu thông.

Xác định mục đích đặt cọc: như đã nêu ở trên có thể thỏa thuận hợp đồng đặt cọc chỉ nhằm bảo đảm việc giao kết hợp đồng, có thể chỉ nhằm bảo đảm việc thực hiện hợp đồng nhưng cũng có thể mang cả hai mục đích đó. Việc chỉ ra mục đích của đặt cọc có ý nghĩa quan trọng để xác định hiệu lực của hợp đồng đặt cọc vì rất có thể sẽ nhầm lẫn trường hợp “trả trước”.

Nội dung chính của Hợp đồng đặt cọc là xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong đó quy định rõ vấn đề xử lý tài sản đặt cọc khi các bên vi phạm vấn đề giao kết, thực hiện Hợp đồng thuê nhà.

  • Trong trường hợp, hợp đồng dân sự được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền.
  • Trường hợp hợp đồng đặt cọc chỉ nhằm mục đích giao kết hợp đồng thuê nhà: Nếu bên nhận cọc từ chối giao kết hợp đồng hoặc có những hành vi làm cản trở việc giao kết hợp đồng thì ngoài phải trả lại số tiền cọc cho bên đặt cọc và chịu phạt một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trong dân gian thường hay gọi là phạt cọc gấp đôi). Ngược lại, nếu bên đặt cọc từ chối giao kết hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc (hay còn gọi là bị mất cọc).
  • Trường hợp mục đích hợp đồng đặt cọc còn nhằm thực hiện hợp đồng thuê nhà thì sau khi các bên ký kết hợp đồng, nếu một trong các bên vi phạm điều khoản trong hợp đồng này sẽ dẫn đến bị phạt tiền cọc như trên.
Soạn thảo hợp đồng đặt cọc thuê chung cư
Soạn thảo hợp đồng đặt cọc thuê chung cư

Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê căn hộ chung cư

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----***------

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số: ......../HĐTN

Hôm nay, ngày …tháng …năm 2022 tại địa chỉ Phòng…, tòa nhà …, số …, đường …, quận …, thành phố …, chúng tôi gồm:

Bên cho thuê (Bên A):

- Bà: ………………………………………………………………………………

- CMND: ………………  cấp ngày …….………..  tại …………………………

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………

- Điện thoại: ……………………………………………………………………..

Bên thuê (Bên B): 

- Bà: ………………………………………………………………………………

- CMND:………………cấp ngày …….………..  tại ……………………………

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………

- Điện thoại: ……………………………………………………………………..

Sau khi trao đổi, hai bên thỏa thuận, thống nhất ký kết Hợp đồng thuê căn hộ trên với các điều khoản chi tiết sau đây:

Điều 1: Các chi tiết về căn hộ và điều kiện cho thuê

  1. Địa chỉ căn hộ: …………………………………………………………………
  2. Diện tích: ………………………………………………………………………
  3. Thời hạn thuê: …………………………………………………………………
  4. Giá thuê: ……………………………………………………………………….

Giá thuê này không thay đổi trong 01 năm đầu tiên. Giá thuê nhà từ năm thứ hai được điều chỉnh (tăng/giảm) theo thỏa thuận của hai bên và theo giá cả thị trường nhưng không vượt quá 10% giá thuê nhà năm trước.

Giá thuê trên không bao gồm các chi phí liên quan đến việc sử dụng điện, nước, dịch vụ viễn thông, truyền hình cáp, internet, các loại thuế liên quan đến hoạt động kinh doanh, hoạt động văn phòng và các chi phí sinh hoạt khác theo quy định của tòa nhà.

Điều 2: Tiền đặt cọc

Bên B ký cược một khoản tiền là …VND. Khi kết thúc hợp đồng, khoản tiền này sẽ được bên A hoàn trả cho bên B sau khi đã trừ các khoản mà bên A trả thay cho bên B các dịch vụ mà bên B đã sử dụng mà chưa kịp thanh toán hoặc các chi phí sửa chữa hỏng hóc, bồi thường (nếu có).

Điều 3: Phương thức thanh toán

Lần đầu tiên: Bên B sẽ thanh toán cho bên A số tiền là …VNĐ (bằng chữ:…đồng) bao gồm 06 tháng tiền nhà và tiền đặt cọc thuê căn hộ.

Những lần thanh toán tiếp theo thực hiện định kỳ 06 tháng/lần. Bên B sẽ thanh toán cho Bên A vào thời điểm trước khi bắt đầu kỳ thuê nhà tiếp theo 07 ngày.

Thanh toán bằng chuyển khoản.

Tên chủ tài khoản thụ hưởng:……………………………………………………

Số tài khoản:…………………………………………………………………….

Mở tại: ………………………………………………………………………….

Điều 4: Quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên

Bên A:

  1. Bảo đảm quyền sử dụng căn hộ cho thuê một cách trọn vẹn, riêng rẽ, ổn định trong suốt thời gian hợp đồng.
  2. Bảo đảm căn hộ cho thuê thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A nếu sai chịu mọi tổn thất phát sinh.
  3. Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B 03 bộ hồ sơ (bản sao công chứng) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp (Quyết định bàn giao nhà của chủ đầu tư hoặc sổ đỏ); Chứng minh thư nhân dân; Sổ hộ khẩu để Bên B kê khai thuế thu nhập cá nhân tư hoạt động cho thuê nhà. Chi phí kê khai thuế và mức thuế phải nộp do Bên B thanh toán theo quy định của nhà nước tại thời điểm kê khai.
  4. Cùng với bên B đề nghị sửa chữa những hỏng hóc thuộc về lỗi của người xây dựng với Ban Quản lý dự án (nếu có).

Bên B:

  1. Có quyền sử dụng và chịu mọi trách nhiệm về căn hộ kể từ khi ký kết hợp đồng và được bên A bàn giao chìa khóa.
  2. Sử dụng diện tích đã thuê đúng mục đích và không được cho thuê lại toàn bộ hoặc một phần căn hộ hay sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.
  3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của nhà nước về an ninh và phòng cháy chữa cháy, không được sử dụng các chất và vật liệu dễ gây cháy nổ, không được làm các công việc dễ gây cháy nổ hoặc các nguy cơ khác ảnh hưởng tới khu vực xung quanh. Bảo đảm vệ sinh môi trường, không gây ô nhiễm môi trường không khí, nguồn nước thải, rác thải và tiếng ồn tại khu vực thuê. Chịu trách nhiệm về hoạt động của mình tại địa điểm thuê.
  4. Thanh toán tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước, tiền gas, truyền hình cáp, kết nối Internet, phí dịch vụ, phí gửi xe, phí vệ sinh an ninh chung... hàng tháng trực tiếp theo thông báo của điện lực, bưu điện và công ty kinh doanh nước sạch và với BQL tòa nhà. Khi kết thúc hợp đồng phải thanh toán đầy đủ các khoản tiền nợ cho các cơ quan chức năng.
  5. Trong thời gian thuê nếu bên B gây ra hỏng hóc hay tổn hại liên quan đến căn hộ thì bên B phải chịu mọi chi phí sửa chữa cho những hỏng hóc đó. Khi hết hạn hợp đồng thuê nhà hoặc khi kết thúc hợp đồng trước thời hạn, phải bàn giao nguyên trạng tại thời điểm bàn giao và chịu trách nhiệm bồi thường các trang thiết bị hư hỏng do lỗi của bên B gây ra.
  6. Trong  thời gian thuê, bên B không được thay đổi kết cấu căn hộ nếu không được sự đồng ý của Bên A. Ngay tại thời điểm thuê Bên A đồng ý cho bên B sửa đổi và cải tạo một phần diện tích sử dụng tại phòng ngủ số 3, chi phí phát sinh do bên B thanh toán. Được lắp thêm các đồ dùng cho sinh hoạt như điều hòa, tủ bếp, bóng điện, rèm, vị trí lắp đặt và công suất thiết bị phải phù hợp với thiết kế tòa nhà và phải thống nhất trước với Bên A, được sự nhất trí của bên A.

Điều 5: Chấm dứt hợp đồng

  1. Hợp đồng này chấm dứt khi hết thời hạn. Trong vòng 1 năm đầu tiên hai bên không được phá vỡ hợp đồng nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thưởng tổn thất 06 tháng tiền nhà. Sang năm thứ 2, bên nào đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản trong vòng 03 tháng nếu không thông báo đủ trong thời gian trên thì phải bồi hoàn 03 tháng tiền thuê nhà.
  2. Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn trong trường hợp căn nhà của bên A bị hư  hỏng nặng do những nguyên nhân bất khả kháng nằm ngoài tầm kiểm soát của bên A (chiến tranh, hỏa hoạn, động đất…) dẫn đến bên B không thể tiếp tục ở được.
  3. Nếu một trong hai bên (Bên A hoặc Bên B) vi phạm các điều khoản đã ký kết thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau khi thông báo lí do cho bên vi phạm biết.  Bên A có trách nhiệm hoàn trả cho Bên B số tiền thuê nhà đã trả trước sau khi trừ đi khoản tiền chi trả cho khoảng thời gian thực thuê của bên B.

Điều 6: Điều khoản chung

  1. Hai bên cam kết thực hiện hợp đồng một cách đầy đủ và nghiêm túc. Trong trường hợp có tranh chấp thì hai bên sẽ cùng thiện chí tiến hành thương thảo, nếu không tìm được giải pháp, hai bên thống nhất sẽ tuân theo phán xét của cơ quan Toà án tại Việt Nam.
  2. Mọi sửa đổi và bổ sung vào hợp đồng này đều phải được hai bên thoả thuận và tiến hành bằng văn bản.
  3. Hết hạn hợp đồng, hai bên có thể thoả thuận ký gia hạn hoặc ký hợp đồng mới.
  4. Hết hạn hợp đồng, nếu hai bên không có thoả thuận khác, hợp đồng mặc nhiên thanh lý.
  5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, các bản có giá trị như nhau.

                   BÊN THUÊ                                                     BÊN CHO THUÊ

               (Ký, ghi rõ họ tên)                                               (Ký, ghi rõ họ tên)

Trên đây là những tư vấn của ACC cách soạn thảo hợp đồng đặt cọc thuê chung cư. Nếu các bạn có nhu cầu soạn thảo hợp đồng đặt cọc thuê chung cư thì liên hệ với chúng tôi, ACC cam kết mang lại cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất!

3. Những câu hỏi thường gặp

3.1 Tại sao cần phải lập hợp đồng đặt cọc thuê chung cư?

Hợp đồng thuê chung cư để ghi nhận thời điểm và thời hạn thuê, xác lập quyền của bên thuê và bên cho thuê, xác định chủ thể của hợp đồng, xác định trách nhiệm và cách thức bồi thường thiệt hại. Hợp đồng thuê chung cư là căn cứ quan trọng nhất để giải quyết tranh chấp phát sinh trong thời gian thuê chung cư.

3.2  Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về hợp đồng đặt cọc thuê chung cư không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về hợp đồng đặt cọc thuê chung cư uy tín, trọn gói cho khách hàng.

3.3  Chi phí dịch vụ tư vấn về hợp đồng đặt cọc thuê chung cư của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (861 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo