Hợp đồng vay tài sản là một loại hợp đồng được rất nhiều người quan tâm bởi hoạt động vay là hoạt động diễn ra hàng ngày trong đời sống. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về việc soạn thảo hợp đồng cho vay tài sản với các điều khoản cụ thể thì hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để có thêm những thông tin cần thiết.
Soạn thảo hợp đồng cho vay tài sản với các điều khoản cụ thể
1. Hợp đồng cho vay tài sản là gì?
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định hợp đồng vay tài sản là “sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”.
Từ khái niệm trên, có thể thấy hợp đồng cho vay tài sản là hợp đồng chuyển quyền sở hữu một cách tạm thời (trong thời gian vay) và trong hợp đồng cũng phải quy định rõ quyền và nghĩa vụ của mối bên trong thời gian chuyển giao quyền sở hữu tạm thời này.
2. Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng cho vay tài sản
Khi soạn thảo hợp đồng cho vay tài sản với các điều khoản cụ thể, các bên cần lưu ý những điểm sau:
- Đối với tài sản vay là tài sản chung (của vợ chồng, anh em thừa kế…) thì khi cho vay phải có sự chấp thuận của các đồng sở hữu, hoặc chỉ cho vay phần tài sản thuộc quyền sở hữu của mình.
- Pháp luật không bắt buộc hợp đồng vay tài sản phải được công chứng, tuy nhiên, nếu có yêu cầu của một trong các bên thì hợp đồng vẫn được công chứng.
- Nếu hợp đồng cho vay tài sản có bảo đảm thì các bên cần chú ý quy định rõ thông tin tài sản bảo đảm, giá trị tài sản; người sở hữu tài sản…tránh trường hợp một trong các bên
- Khi giao, trả tiền hoặc tài sản cần giữ lại chứng từ chứng minh để phòng tránh rủi ro sau này và làm bằng chứng nếu có vấn đề về pháp lý.
3. Mẫu hợp đồng cho vay tài sản
Mẫu soạn thảo hợp đồng cho vay tài sản với các điều khoản cụ thể:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại ... chúng tôi gồm có:
Bên cho vay tài sản (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Nếu bên cho vay tài sản hoặc bên vay tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên vay tài sản (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng vay tài sản với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Tài sản vay: …
Chủng loại tài sản: …
Số lượng tài sản: …
Chất lượng: …
ĐIỀU 2: KỲ HẠN VAY
Kỳ hạn vay tài sản theo hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ …
ĐIỀU 3: LÃI SUẤT
- Thời điểm tính lãi suất, kể từ ngày …/ …/ …
- Mức lãi suất là: … %/ …
(Thời điểm và mức lãi suất vay tài sản do bên A và bên B thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng. Lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác).
ĐIỀU 4: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO TÀI SẢN VAY
- Thời hạn bên A giao tài sản vay cho bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
- Địa điểm bên A giao tài sản vay cho bên B tại: …
- Phương thức giao tài sản vay: Bên A giao tài sản vay cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.
ĐIỀU 5: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC TRẢ TÀI SẢN VAY
- Thời hạn bên B trả tài sản vay cho bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
- Địa điểm bên B trả tài sản vay cho bên A tại: …
- Phương thức trả tài sản vay: Bên B trả tài sản vay cho bên A nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.
ĐIỀU 6: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN VAY
Bên B trở thành chủ sở hữu tài sản vay, kể từ thời điểm được bên A giao tài sản vay.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
1. Quyền, nghĩa vụ của bên A:
a) Giao tài sản cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng theo đúng thời hạn, địa điểm và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
b) Cung cấp thông tin cần thiết cho bên B biết rõ về tình trạng, cũng như các khuyết tật của tài sản cho vay (nếu có), khi giao tài sản cho bên B.
c) Kiểm tra việc sử dụng tài sản vay của bên B và có quyền đòi lại tài sản vay trước thời hạn nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tài sản trái mục đích.
d) Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Quyền, nghĩa vụ của bên B:
a) Trả tài sản vay cho bên A đầy đủ, đúng chủng loại, chất lượng, số lượng theo đúng thời hạn, địa điểm và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
b) Trả lãi suất vay tài sản cho bên A theo đúng thoả thuận trong hợp đồng này.
c) Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
ĐIỀU 8: CÁC CHI PHÍ KHÁC
1. Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do bên … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.
2. Chi phí liên quan đến việc vận chuyển, bảo vệ tài sản, … do bên … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật (Bên A và bên B tự thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng).
ĐIỀU 9: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
1. Bên A cam đoan:
a) Thông tin về nhân thân, tài sản cho vay ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Tài sản cho vay thuộc trường hợp được cho vay theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: tài sản cho vay không có tranh chấp; tài sản cho vay không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
đ) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản vay tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);
c) Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
ĐIỀU 11: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
1. Hai bên đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
2. Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
ĐIỀU 12: Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN A BÊN B
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
4. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng cho vay của Công ty Luật ACC
- Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu về dịch vụ soạn thảo hợp đồng cho vay tài sản với các điều khoản cụ thể, chắc chắn sẽ làm khách hàng hài lòng với bản hợp đồng được soạn thảo đúng theo yêu cầu của quý khách hàng.
- Chi phí trọn gói và không phát sinh
- Đội ngũ chuyên viên tận tâm, tận tình giúp quý khách tiết kiệm thời gian, công sức
- Hỗ trợ khách hàng soạn thảo các hồ sơ khó và tư vấn các hồ sơ dễ.
Trên đây là một số lưu ý khi và mẫu soạn thảo hợp đồng cho vay tài sản với các điều khoản cụ thể của chúng tôi. Nếu cần thêm thông tin về vấn đề này, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật ACC theo địa chỉ sau để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất:
- Hotline: 1900.3330
- Zalo: 084.696.7979
- Mail: [email protected]
Nội dung bài viết:
Bình luận