Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, hoạt động kinh doanh cũng phát triển không ngừng. Và một trong những chiêu thức để quảng bá, quảng cáo doanh nghiệp là thuê và sử dụng hình ảnh của những người nổi tiếng để tác động đến lòng tin của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của công ty. Vì vậy, nhu cầu sử dụng hình ảnh cá nhân là rất phổ biến. Tuy nhiên, việc sử dụng hình ảnh cá nhân của người khác phải được sự đồng ý của người có hình ảnh. Do đó, việc ký kết hợp đồng sử dụng hình ảnh là rất cần thiết, giúp đảm bảo quyền và lợi ích của các bên.
1. Vì sao phải ký kết hợp đồng sử dụng hình ảnh
- Điều 32 Bộ luật dân sự 2015 thì cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình. Cụ thể, việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải được người đó đồng ý, việc sử dụng hình ảnh của người khác vì mục đích thương mại thì phải trả thù lao cho người có hình ảnh, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Theo đó, cá nhân có hình ảnh có quyền cho phép hoặc không cho phép người khác sử dụng hình ảnh của mình.
- Ngoài ra, pháp luật còn quy định, việc sử dụng hình ảnh của người khác mà vi phạm quy định của pháp luật thì người có hình ảnh có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định buộc người vi phạm, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải thu hồi, tiêu hủy, chấm dứt việc sử dụng hình ảnh, bồi thường thiệt hại và áp dụng các biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật.
2. Các bước cơ bản để soạn thảo hợp đồng sử dụng hình ảnh:
- Bước 1: Tìm kiếm mẫu được quy định (nếu có), tham khảo những quy định của pháp luật hiện hành về hình thức và nội dung của hợp đồng;
- Bước 2: Sắp xếp Điều khoản của hợp đồng sao cho phù hợp;
- Bước 3: Soạn thảo nội dung và hình thức theo quy định của pháp luật;
- Bước 4: Kiểm tra lại nội dung, chỉnh sửa và hoàn thiện hợp đồng.
3. Mẫu hợp đồng sử dụng hình ảnh và hướng dẫn soạn hợp đồng sử dụng hình ảnh
Lưu ý: Mẫu Hợp đồng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, nhằm mục đích hướng dẫn soạn thảo hợp đồng sử dụng hình ảnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------o0o------
Tp. HCM, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG HÌNH ẢNH
Số: .../2020/ …
- Căn cứ vào bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ vào luật sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009) và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ vào nhu cầu, thỏa thuận và sự tự nguyện của hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng …… năm …, Tại địa chỉ: ………………………………………., Chúng tôi gồm có:
Bên có hình ảnh (Sau đây gọi là Bên A)
Ông/bà : …………………………………………………………………………
CMND số : ………………… Cấp ngày: ……………….. Nơi cấp: ………………
Địa chỉ : …………………………………………………………………………
Điện thoại : …………………………………………………………………………
Bên sử dụng hình ảnh (Sau đây gọi là Bên B)
Công ty : ………………………………………………………………………….
ĐKKD số : ………………… Cấp ngày: ……………….. Nơi cấp: ……………….
Địa chỉ : ………………………………………………………………………….
Điện thoại : ………………………………………………………………………….
Người đại diện : ………………………………………………………………………….
Ông/bà : …………………………… - Chức vụ: ………………………………
Bên A và Bên B (Sau đây gọi tắt là “Hai Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung và Đối tượng hợp đồng.
Các bên xác định đối tương hợp đồng như sau: Bên B sử dụng hình ảnh Bên A, mục đích thực hiện công việc với những nội dung mô tả như sau:
- Quảng cáo, quảng bá hình ảnh của Bên A cùng với sản phẩm, dịch vụ của Bên B.
- Đăng thông tin sản phẩm, dịch vụ cùng hình ảnh của Bên A trên các Webstie, báo đài, …
Điều 2. Phạm vi và mục đích sử dụng hình ảnh.
2.1 Bên A đồng ý cho phép bên B sử dụng hình ảnh cá nhân của mình để đăng lên các website của công ty, màn hình lớn, in trên các tờ rơi, in trên vé bán, …
2.2 Thời gian sử dụng hình ảnh: … tháng kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực;
2.3 Mục đích sử dụng hình ảnh: Bên B sử dụng hình ảnh của Bên A nhằm mục đích quảng cáo dịch vụ, sản phẩm của Bên B trên báo đài, website, tờ rơi, vé bán, …
Điều 3. Thù lao và phương thức thanh toán
3.1 Thù lao:
- Bên B phải trả thù lao cho việc sử dụng hình ảnh cá nhân của Bên A với số tiền: 50.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng);
3.2 Thời hạn và phương thức thanh toán:
a) Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán toàn bộ tiền thù lao nêu tại khoản 3.1 Điều này vào ngày… tháng … năm….
b) Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thông tin tài khoản:
+ Số tài khoản: ……………………………….
+ Ngân hàng Vietcombank – chi nhánh: ……………………….
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B thanh toán toàn bộ số tiền thù lao theo đúng thời hạn và đầy đủ.
- Bên A có quyền yêu cầu Bên B tháo gỡ hình ảnh của mình, nếu phát hiện Bên B sử dụng không đúng phạm vi, mục đích sử dụng. Đồng thời yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại, nếu Bên B sử dụng hình ảnh của Bên A vào mục đích xấu, gây ảnh hưởng đến hình cảnh của Bên A.
- Ngoài việc cung cấp hình ảnh của mình cho Bên B sử dụng, Bên A được quyền cho phép những đơn vị khác sử dụng hình ảnh của mình.
Nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp hình ảnh cho Bên B đúng thời hạn, và đầy đủ;
- Không được gây khó dễ cho bên sử dụng hình ảnh.
….
4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
Quyền của Bên B.
- Được quyền sử dụng hình ảnh của Bên A đăng lên các Website quảng cáo, trên báo đài, in hình ảnh của Bên A trên các tờ rơi, vé bán, … nhằm mục đích quảng cáo sản phẩm, dịch vụ của công ty.
- Được quyền chỉnh sửa hình ảnh của Bên A, nếu được Bên A đồng ý.
- ….
Nghĩa vụ của Bên B:
- Sử dụng hình ảnh của Bên A đúng phạm vi và mục đích sử dụng.
- Không được tự ý chỉnh sửa hình ảnh của Bên A khi Bên A chưa cho phép hay đồng ý.
- Thanh toán toàn bộ thù lao cho Bên A đúng thời hạn và đầy đủ.
- ….
Điều 5. Phạt vi phạm.
- Trong trường hợp, đến ngày thanh toán thù lao mà Bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ cho Bên A. Thì Bên B phải chịu phạt theo lãi suất ngân hàng Vietcombank trên số tiền chậm trả, đồng thời thanh toán toàn bộ số tiền thù lao gốc cho Bên A.
- Trường hợp Bên A phát hiện Bên B sử dụng hình ảnh của Bên A không đúng mục đích, vượt quá phạm vi thì Bên A sẽ phạt bên B 20% thù lao, tức là 10.000.000 đồng cho một lỗi vi phạm. Đồng thời buộc Bên B áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là tháo dỡ hình ảnh sử dụng trái phép của Bên A, xin lỗi công khai bên A trên Báo đài, webstie.
- Nếu Bên A không cung cấp hình ảnh cho Bên B đúng thời hạn và đầy đủ thì Bên B sẽ phạt Bên A … % tiền thù lao, đồng thời yêu cầu Bên A cung cấp và chuyển giao hình ảnh đúng thời hạn.
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
Tất cả các tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thỏa thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thỏa thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể đưa ra Tòa án nhận dân có thẩm quyền để giải quyết.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Mọi thay đổi, bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được lập thành phụ lục hợp đồng và có chữ ký xác nhận của hai bên mới có giá trí. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
Điều 8. Điều khoản chung
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản giao cho mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
(Ghi chú: Tùy theo từng trường hợp cụ thể, hai bên vận dụng và có thể thỏa thuận để thêm hoặc bớt nội dung của Hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật)
BÊN A BÊN B
Nội dung bài viết:
Bình luận