Để quảng cáo và quảng bá sản phẩm, dịch vụ của công ty mình. Nhiều người có nhu cầu sử dụng hình ảnh cá nhân của người khác như người nổi tiếng, người thành đạt, … để quảng cáo. Và trên thực tế đã xảy ra những vụ kiện liên quan đến sử dụng hình ảnh cá nhân, đặc biệt là những trường hợp độc quyền sử dụng hình ảnh. Do đó, để tránh xảy ra những rủi ro pháp lý, cần ký kết hợp đồng độc quyền hình ảnh, vậy làm thể nào để soạn thảo hợp đồng độc quyền hình ảnh?
1. Sự cần thiết của việc ký kết hợp đồng độc quyền hình ảnh
- Trên thực tế, nhiều trường hợp người có hình ảnh đã “cho phép” (không qua Hợp đồng hay bằng chứng nào khác mà chỉ nói miệng) sử dụng hình ảnh, nhiều công ty đã đăng tải hình ảnh lên các website, báo đài. Sau đó nhiều trường hợp đã bị khởi kiện về hành vi sử dụng hình ảnh cá nhân nhưng không xin phép.
- Cũng nhiều trường hợp, người có hình ảnh sau khi thỏa thuận miệng về việc cho phép người khác sử dụng hình ảnh độc quyền lại chuyển giao và cho phép người khác sử dụng hình ảnh của mình trên nhiều trang báo đài, webstie khác nhau, dẫn đến gây thiệt hại cho bên sử dụng hình ảnh.
…
Do vậy, Ký kết hợp đồng độc quyền hình ảnh là hết sức cần thiết, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, tránh những rủi ro và thiệt hại.
2. Các bước soạn thảo hợp đồng độc quyền hình ảnh
Về cơ bản thì Hợp đồng độc quyền hình ảnh được soạn theo các bước dưới đây:
- Bước 1: Tìm kiếm mẫu được quy định (nếu có), tham khảo những quy định của pháp luật hiện hành về hình thức và nội dung của hợp đồng;
- Bước 2: Sắp xếp Điều khoản của hợp đồng sao cho phù hợp;
- Bước 3: Soạn thảo nội dung và hình thức theo quy định của pháp luật;
- Bước 4: Kiểm tra lại nội dung, chỉnh sửa và hoàn thiện hợp đồng.
3. Mẫu hợp đồng độc quyền hình ảnh và hướng dẫn soạn hợp độc quyền hình ảnh
Lưu ý: Mẫu Hợp đồng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, nhằm mục đích hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng độc quyền hình ảnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------o0o------
Tp. HCM, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG ĐỘC QUYỀN HÌNH ẢNH
Số: .../2020/ …
- Căn cứ vào bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ vào luật sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009) và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ vào nhu cầu, thỏa thuận và sự tự nguyện của hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng …… năm …, Tại địa chỉ: ………………………………………., Chúng tôi gồm có:
Bên có hình ảnh (Sau đây gọi là Bên A)
Ông/bà : …………………………………………………………………………
CMND số : ………………… Cấp ngày: ……………….. Nơi cấp: ………………
Địa chỉ : …………………………………………………………………………
Điện thoại : …………………………………………………………………………
Bên sử dụng hình ảnh (Sau đây gọi là Bên B)
Công ty : ………………………………………………………………………….
ĐKKD số : ………………… Cấp ngày: ……………….. Nơi cấp: ……………….
Địa chỉ : ………………………………………………………………………….
Điện thoại : ………………………………………………………………………….
Người đại diện : ………………………………………………………………………….
Ông/bà : …………………………… - Chức vụ: ………………………………
Bên A và Bên B (Sau đây gọi tắt là “Hai Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng.
Các bên xác định đối tương hợp đồng như sau: Bên B quản lý độc quyền hình ảnh Bên A, mục đích thực hiện công việc với những nội dung mô tả như sau:
- Quảng cáo, quảng bá hình ảnh của Bên A cùng với sản phẩm, dịch vụ của Bên B.
- Đăng thông tin sản phẩm, dịch vụ cùng hình ảnh của Bên A trên các Webstie, báo đài, …
Điều 2. Phạm vi và mục đích sử dụng hình ảnh.
2.1 Bên A đồng ý cho phép bên B toàn quyền sử dụng hình ảnh cá nhân của mình để đăng lên các website của công ty, màn hình lớn, in trên các tờ rơi, in trên vé bán, … Không một bên thứ ba nào khác có thể sử dụng hình ảnh của Bên A trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng với Bên B.
2.2 Thời gian sử dụng hình ảnh: ……. tháng kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực;
2.3 Mục đích sử dụng hình ảnh: Bên B sử dụng hình ảnh của Bên A nhằm mục đích quảng cáo dịch vụ, sản phẩm của Bên B trên báo đài, website, tờ rơi, vé bán, …
Điều 3. Thù lao và phương thức thanh toán
3.1 Thù lao:
- Bên A sẽ nhận được một khoản phí do Bên A chi trả, được xem là thù lao về việc Bên B sử dụng độc quyền hình ảnh cá nhân của Bên A với số tiền: …………………………….
3.2 Thời hạn và phương thức thanh toán:
a) Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán toàn bộ tiền thù lao nêu tại khoản 3.1 Điều này vào ngày… tháng … năm….
b) Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thông tin tài khoản:
+ Số tài khoản: ……………………………….
+ Ngân hàng Vietcombank – chi nhánh: ……………………….
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
- Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B thanh toán toàn bộ số tiền thù lao theo đúng thời hạn và đầy đủ.
- Bên A có quyền yêu cầu Bên B tháo gỡ hình ảnh của mình, nếu phát hiện Bên B sử dụng không đúng phạm vi, mục đích sử dụng. Đồng thời yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại, nếu Bên B sử dụng hình ảnh của Bên A vào mục đích xấu, gây ảnh hưởng đến hình cảnh của Bên A.
….
- Nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp độc quyền hình ảnh cho Bên B đúng thời hạn, và đầy đủ.
- Không được chuyển giao hình ảnh, cho phép một đơn vị bên thứ ba nào khác sử dụng hình ảnh của mình, trừ khi được Bên B đồng ý bằng văn bản.
….
4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
Quyền của Bên B.
- Được toàn quyền sử dụng hình ảnh của Bên A đăng lên các Website quảng cáo, trên báo đài, in hình ảnh của Bên A trên các tờ rơi, vé bán, … nhằm mục đích quảng cáo sản phẩm, dịch vụ của công ty.
- Được quyền chỉnh sửa hình ảnh của Bên A, nếu được Bên A đồng ý.
- ….
Nghĩa vụ của Bên B:
- Sử dụng hình ảnh của Bên A đúng phạm vi và mục đích sử dụng.
- Không được tự ý chỉnh sửa hình ảnh của Bên A khi Bên A chưa cho phép hay đồng ý.
- Thanh toán toàn bộ thù lao cho Bên A đúng thời hạn và đầy đủ.
- ….
Điều 5. Phạt vi phạm.
- Trong trường hợp, đến ngày thanh toán thù lao mà Bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ cho Bên A. Thì Bên B phải chịu phạt theo lãi suất ngân hàng Vietcombank trên số tiền chậm trả, đồng thời thanh toán toàn bộ số tiền thù lao gốc cho Bên A.
- Trường hợp Bên A phát hiện Bên B sử dụng hình ảnh của Bên A không đúng mục đích, vượt quá phạm vi thì Bên A sẽ phạt bên B 8 % thù lao cho một lỗi vi phạm. Đồng thời buộc Bên B áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là tháo dỡ hình ảnh sử dụng trái phép của Bên A, xin lỗi công khai bên A trên Báo đài, webstie….
- Nếu Bên A không cung cấp hình ảnh cho Bên B đúng thời hạn và đầy đủ thì Bên B sẽ phạt Bên A 8% tiền thù lao, đồng thời yêu cầu Bên A cung cấp và chuyển giao hình ảnh đúng thời hạn.
- Nếu trong thời gian thực hiên hợp đồng, Bên B phát hiện Bên A chuyển giao hình ảnh cho một Bên thứ ba nào khác thì Bên B sẽ phạt Bên A số tiền: …., tương ứng với … %.
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
- Tất cả các tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thỏa thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thỏa thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể đưa ra Tòa án nhận dân có thẩm quyền để giải quyết.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
- Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau:
7.1. Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của Hợp đồng và không khắc phục vi phạm trong thời hạn kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của Bên bị vi phạm. Thời hạn quy định do các bên thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được thì thời hạn quy định là 90 (chín mươi) ngày;
7.2. Theo thỏa thuận giữa các Bên;
7.3. Các Bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác;
Điều 9. Điều khoản chung
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản giao cho mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
(Ghi chú: Tùy theo từng trường hợp cụ thể, hai bên vận dụng và có thể thỏa thuận để thêm hoặc bớt nội dung của Hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật)
BÊN A BÊN B
4. Các câu hỏi thường gặp.
Hợp đồng độc quyền hình ảnh được soạn theo các bước nào?
- Bước 1: Tìm kiếm mẫu trên google/tài liệu tham khảo; quy định của luật sở hữu trí tuệ, luật dân sự hiện hành về sử dụng hình ảnh cá nhân.
- Bước 2: Sắp xếp Điều khoản của hợp đồng sao cho phù hợp;
- Bước 3: Soạn thảo nội dung và hình thức theo quy định của pháp luật;
- Bước 4: Kiểm tra lại nội dung, chỉnh sửa và hoàn thiện hợp đồng.
Đối tượng hợp đồng là gì?
Các bên xác định đối tượng hợp đồng như sau:
- Bên A đồng ý cho Bên B và/hoặc chi nhánh, công ty liên kết và/hoặc những người được Bên B ủy quyền, quyền vĩnh viễn không hủy ngang và không hạn chế trong việc sử dụng và xuất bản tên của Bên A (hoặc bất kỳ một nghệ danh nào) và/hoặc hình ảnh cá nhân của Bên A với mục đích quảng cáo sản phẩm/dịch vụ của Bên B đến người tiêu dùng.
Hợp đồng phân phối độc quyền là gì, để làm gì?
- Hợp đồng phân phối độc quyền là hợp đồng ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên tham gia vào hợp đồng, theo đó bên nhà cung cấp chỉ giao cho một nhà phân phối mua hay bán một, một số hàng hóa nhất định ở tại một khu vực địa lý nhất định.
Nội dung cơ bản trong hợp đồng phân phối độc quyền là gì?
Một mẫu hợp đồng phân phối độc quyền cần phải đảm bảo một số nội dung sau đây:
- Thông tin của các bên tham gia vào việc ký kết hợp đồng (bên nhà cung cấp và nhà phân phối): thông tin cá nhân về họ tên, số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân, mã số thuế, địa chỉ, tài khoản ngân hàng, số điện thoại của người đại diện theo pháp luật, giấy phép kinh doanh…;
- Tên, số lượng, chất lượng của một hoặc một số hàng hóa nhất định;
- Giới hạn phạm vi phân phối (theo tỉnh hoặc theo quốc gia);
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Một số thông tin về kế hoạch sản phẩm, chiến dịch khuyến mãi, nghiên cứu thị trường, hoạt động tiếp thị, số liệu bán hàng, dữ liệu thống kê báo cáo, hoạt động khác từ nhà cung cấp. Các thông tin này cần được bảo mật tuyệt đối;
- Giá mua và giá bán lẻ của hàng hóa;
- Thù lao (hoa hồng);
- Phương thức thanh toán;
- Thời hạn phân phối đại lý.
✅ Hướng dẫn: | ⭕ soạn thảo mẫu hợp đồng độc quyền hình ảnh |
✅ Cập nhật: | ⭐ 2022 |
✅ Zalo: | ⭕ 0846967979 |
✅ Hỗ trợ: | ⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: | ⭕ 1900.3330 |
Nội dung bài viết:
Bình luận