Tài sản trí tuệ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh và trong cuộc sống hàng ngày. Do đó pháp luật đã có quy định cụ thể về vấn đề này, trong đó có sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì. Cùng Luật ACC tìm hiểu về sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì trong nội dung bài viết dưới đây.
1. Sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì?
sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì đang là vấn đề được nhiều người quan tâm. sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì được hiểu đơn giản là quyền sở hữu công nghiệp đó được bảo hộ theo quy định pháp luật.
Hiện nay trong các văn bản pháp luật không có định nghĩa thế nào sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì mà chỉ có định nghĩa cụ thể về từng nhóm quyền sở hữu trí tuệ được bảo hộ.
Theo đó, tại khoản 4 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009 và 2019 giải thích như sau:
“4. Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.”
Như vậy khi nói đến sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì chúng ta hiểu rằng đó là sự bảo hộ các nhóm đối tượng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý và bí mật kinh doanh. Những đối tượng đó có thể do chính tác giả tự sáng tạo ra hoặc sở hữu thông qua một hợp đồng giao dịch với chủ sở hữu, đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh theo quy định pháp luật cạnh tranh.
Tìm hiểu Luật sở hữu trí tuệ và toàn bộ điểm mới đáng chú ý trong bài viết Luật sở hữu trí tuệ
2. Quyền sở hữu trí tuệ công nghiệp xác lập khi nào?
Sau khi đã hiểu rõ sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì chúng ta cùng làm rõ quy định về việc đối tượng này sẽ được bảo hộ khi nào?
Tại khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009 và 2019 quy định về căn cứ phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ như sau:
“Điều 6. Căn cứ phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ
3. Quyền sở hữu công nghiệp được xác lập như sau:
a)Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó;
c) Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó;
d) Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh được xác lập trên cơ sở hoạt động cạnh tranh trong kinh doanh.”
Như vậy, quyền sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì được bảo hộ theo một trong hai hình thức là đăng ký hoặc không đăng ký tùy từng đối tượng bảo hộ.
+ Đăng ký văn bằng bảo hộ: Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý
+ Bảo hộ không cần đăng ký: Nhãn hiệu nổi tiếng, tên thương mại, bí mật kinh doanh, quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
3. Điều kiện bảo hộ sở hữu trí tuệ công nghiệp
Với từng đối tượng sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì pháp luật có quy định về điều kiện cụ thể riêng.
Lấy ví dụ về điều kiện bảo hộ đối với bí mật kinh doanh:
Theo quy định tại Điều 84, 85 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009 và 2019 như sau:
“Điều 84. Điều kiện chung đối với bí mật kinh doanh được bảo hộ
Bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;
2. Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó;
3. Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
Điều 85. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh
Các thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh:
1. Bí mật về nhân thân;
2. Bí mật về quản lý nhà nước;
3. Bí mật về quốc phòng, an ninh;
4. Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.”
Hoặc bảo hộ sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì đối với chỉ dẫn địa lý được quy định như sau:
“Điều 79. Điều kiện chung đối với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ
Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
2. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.”
Điều kiện đầu tiên cần đáp ứng khi bảo hộ sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì đối với chỉ dẫn địa lý là sản phẩm mang chỉ dẫn đó phải có nguồn gốc xuất xứ từ chính khu vực đang được chỉ dẫn. Ví dụ: Nước mắm Phú Quốc chỉ dẫn cho người tiêu dùng rằng đây là sản phẩm có nguồn gốc từ Phú Quốc. Chúng ta không thể đang chỉ dẫn là nước mắm Phú Quốc cho sản phẩm nước mắm có nguồn gốc từ tỉnh khác như Nghệ An hay Kiên Giang được.
Điều kiện thứ hai là sản phẩm đó phải có danh tiếng, nghĩa là danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng mức độ tín nhiệm của người tiêu dùng đối với sản phẩm đó thông qua mức độ rộng rãi người tiêu dùng biết đến và chọn lựa sản phẩm đó.
Còn chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng một hoặc một số chỉ tiêu định tính, định lượng hoặc cảm quan về vật lý, hóa học, vi sinh và các chỉ tiêu đó phải có khả năng kiểm tra được bằng phương tiện kỹ thuật hoặc chuyên gia với phương pháp kiểm tra phù hợp.
Một vấn đề cần quan tâm khi bảo hộ sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì với chỉ dẫn địa lý là điều kiện địa lý liên quan đến chỉ dẫn mình đang muốn đăng ký bảo hộ.
+ Các điều kiện địa lý liên quan đến chỉ dẫn địa lý là những yếu tố tự nhiên, yếu tố về con người quyết định danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.
+ Yếu tố tự nhiên bao gồm yếu tố về khí hậu, thủy văn, địa chất, địa hình, hệ sinh thái và các điều kiện tự nhiên khác.
+ Yếu tố về con người bao gồm kỹ năng, kỹ xảo của người sản xuất, quy trình sản xuất truyền thống của địa phương.
+ Khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý có ranh giới được xác định một cách chính xác bằng từ ngữ và bản đồ.
4. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp bao lâu?
Khi tìm hiểu về bảo hộ sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì thì chúng ta luôn quan tâm vậy văn bằng sẽ được bảo hộ trong thời gian bao lâu?
Theo Điều 93 Luật này quy định:
“Điều 93. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ
1. Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
2. Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.
3. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.
4. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.
5. Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn có hiệu lực từ ngày cấp và chấm dứt vào ngày sớm nhất trong số những ngày sau đây:
a) Kết thúc mười năm kể từ ngày nộp đơn;
b) Kết thúc mười năm kể từ ngày thiết kế bố trí được người có quyền đăng ký hoặc người được người đó cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ nơi nào trên thế giới;
c) Kết thúc mười lăm năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí.
6. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
7. Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp.”
Như vậy, với từng nhóm đối tượng được bảo hộ thì hiệu lực văn bằng sẽ không giống nhau. Vậy khi văn bằng hết hiệu lực phải làm thế nào? Điều 94 Luật này quy định cho phép gia hạn hiệu lực và số lần gia hạn đối với một số đối tượng.
“Điều 94. Duy trì, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ
1. Để duy trì hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí duy trì hiệu lực.
2. Để gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí gia hạn hiệu lực.
3. Mức lệ phí và thủ tục duy trì, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ do Chính phủ quy định.”
5. Dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại công ty Luật ACC
Bạn muốn bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì nhanh chóng và không mất quá nhiều thời gian? Bạn lo ngại các thủ tục hành chính phức tạp, rườm rà? Bạn sợ mình đang vi phạm bản quyền hay xâm phạm đến nhãn hiệu của người khác đã được đăng ký hay chưa biết cách bảo hộ chỉ dẫn trong sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì mình cho an toàn nhất?....
Vậy tại sao bạn không lựa chọn dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì cho mình của các đơn vị chuyên về dịch vụ này. Tuy nhiên, thị trường có rất nhiều đơn vị quảng cáo với nội dung rất hấp dẫn nên gây cho khách hàng khó khăn trong việc lựa chọn đơn vị nào cung ứng dịch vụ cho mình. Do đó, bạn cần thận trọng, xem xét kỹ lưỡng mọi vấn đề để tránh tình trạng tiền mất tật mang.
Một công ty cung cấp dịch vụ uy tín phải là người lắng nghe khách hàng từ đầu và tận tâm trong suốt quá trình và ngay cả sau khi đã thực hiện xong công việc. Một trong những đơn vị uy tín và điển hình là công ty Luật ACC. Là đơn vị có đội ngũ Luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp, có trình độ cao, tận tụy.
ACC đem lại cho bạn những lợi ích gì?
- Chúng tôi lắng nghe vấn đề bạn đang gặp phải và nghe mong muốn của bạn khi đến gặp ACC;
- Tư vấn ban đầu về các vấn đề liên quan đến sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì;
- Trực tiếp soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ cần thiết để đăng ký bản quyền tác giả hay đăng ký nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp…. tại cơ quan có thẩm quyền;
- Chủ động theo dõi tiến độ đăng ký và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình đăng ký cũng như báo cáo tiến độ thực hiện cho khách hàng;
- Nhận kết quả từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền và trả kết quả cho khách hàng đúng hẹn;
- Chi phí hợp lý phù hợp với mọi đối tượng khách hàng khác nhau;
- Hỗ trợ tư vấn các vấn đề sau sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ở trên, ACC đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về sở hữu trí tuệ công nghiệp là gì. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại tư vấn 1900.3330 hoặc qua zalo 084.696.7979 hoặc qua email: [email protected] để được tư vấn tận tình. Xin chân thành cảm ơn.
Nội dung bài viết:
Bình luận