Bạn muốn tìm hiểu chi tiết về mẫu sổ hộ tịch. Cụ thể, bạn muốn biết quy định về mẫu sổ hộ tịch có giống với các loại sổ đăng ký khác như sổ đăng ký kết hôn, khai sinh, khai tử hay không? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin về sổ hộ tịch là gì? Các loại sổ hộ tịch hiện nay như thế nào?
Sổ hộ tịch là gì? Các loại sổ hộ tịch
1. Sổ hộ tịch là gì?
Theo khoản 3 Điều 4 Luật hộ tịch 2014 thì Sổ hộ tịch là sổ giấy được lập và lưu giữ tại cơ quan đăng ký hộ tịch để xác nhận hoặc ghi các sự kiện hộ tịch quy định tại Điều 3 của luật này.
Các thông tin nội dung đăng ký sổ hộ tịch bao gồm:
Xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch:
- Khai sinh;
- Kết hôn;
- Giám hộ;
- Nhận cha, mẹ, con;
- Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch;
- Khai tử.
Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Thay đổi quốc tịch;
- Xác định cha, mẹ, con;
- Xác định lại giới tính;
- Nuôi con nuôi, chấm dứt việc nuôi con nuôi;
- Ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn;
- Công nhận giám hộ;
- Tuyên bố hoặc hủy tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Ghi vào Sổ hộ tịch sự kiện khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác theo quy định của pháp luật.
2. Những quy định về việc sử dụng sổ hộ tịch
Căn cứ theo Điều 58 Luật hộ tịch 2014:
Sổ Hộ Tịch:
- Sổ hộ tịch là tài liệu pháp lý dùng để ghi, cập nhật và điều chỉnh thông tin hộ tịch của mỗi cá nhân trong hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử về hộ tịch.
- Mỗi loại sự kiện hộ tịch (như khai sinh, kết hôn, khai tử) đều được ghi vào một quyển sổ riêng biệt. Các trang trong sổ phải được đóng dấu giáp lai và sổ hộ tịch phải được lưu giữ vĩnh viễn theo quy định của pháp luật.
Khóa Sổ Hộ Tịch:
- Sổ hộ tịch được khóa vào ngày cuối cùng của năm. Khi khóa sổ, phải ghi rõ tổng số trang và tổng số sự kiện hộ tịch đã đăng ký trong năm đó. Người đứng đầu cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ ký và đóng dấu xác nhận.
- Các giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác đã nộp khi đăng ký hộ tịch phải được lưu trữ và bảo quản theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Lưu Trữ và Bảo Quản:
- Cơ quan đăng ký hộ tịch có trách nhiệm lưu trữ và bảo quản sổ hộ tịch, các giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác liên quan đến việc đăng ký hộ tịch theo đúng quy định của pháp luật.
3. Các loại sổ hộ tịch
Các loại sổ hộ tịch
Sổ hộ tịch là tài liệu pháp lý quan trọng, ghi nhận các sự kiện quan trọng trong đời người. Tùy thuộc vào từng loại sự kiện, sẽ có các loại sổ hộ tịch khác nhau. Dưới đây là một số loại sổ hộ tịch phổ biến:
Sổ đăng ký khai sinh:
Chức năng: Ghi nhận thông tin khi một đứa trẻ được sinh ra, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, cha mẹ, nơi sinh,...
Ý nghĩa: Là căn cứ pháp lý để chứng minh nhân thân, làm các thủ tục hành chính liên quan đến trẻ em như đăng ký đi học, làm hộ chiếu,...
Sổ đăng ký kết hôn:
Chức năng: Ghi nhận thông tin về cuộc hôn nhân, bao gồm thông tin cá nhân của hai bên, ngày tháng năm đăng ký kết hôn, nơi đăng ký,...
Ý nghĩa: Là căn cứ pháp lý để chứng minh tình trạng hôn nhân, thừa kế tài sản, làm các thủ tục liên quan đến gia đình.
Sổ đăng ký khai tử:
Chức năng: Ghi nhận thông tin khi một người chết, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, nguyên nhân tử vong,...
Ý nghĩa: Là căn cứ pháp lý để thực hiện các thủ tục liên quan đến việc khai tử, chia tài sản, giải quyết các vấn đề pháp lý sau khi người đó qua đời.
Sổ đăng ký nhận con nuôi:
Chức năng: Ghi nhận thông tin về việc nhận con nuôi, bao gồm thông tin về người nhận nuôi, con nuôi, lý do nhận nuôi,...
Ý nghĩa: Là căn cứ pháp lý để xác định quan hệ cha mẹ - con nuôi, đảm bảo quyền lợi của trẻ em được nhận nuôi.
Sổ đăng ký giám hộ:
Chức năng: Ghi nhận thông tin về người giám hộ và người được giám hộ, lý do cần giám hộ,...
Ý nghĩa: Là căn cứ pháp lý để người giám hộ thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình đối với người được giám hộ.
Sổ đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch:
Chức năng: Ghi nhận các thay đổi về thông tin cá nhân trên sổ hộ tịch như họ tên, ngày sinh, giới tính,...
Sổ đăng ký các việc hộ tịch khác:
Chức năng: Ghi nhận các sự kiện hộ tịch khác không thuộc các loại sổ trên, ví dụ như việc xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính,...
4. Hướng dẫn cách đăng ký hộ tịch
Người yêu cầu đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con, hoặc đăng ký lại kết hôn cần nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Đối với các yêu cầu đăng ký hộ tịch khác, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính, hoặc qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
Thủ tục đăng ký hộ tịch:
Chuẩn bị hồ sơ:
- Tờ khai: Mẫu tờ khai được cung cấp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân, hộ khẩu của người đăng ký và các thành viên liên quan.
- Giấy tờ chứng minh: Giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, giấy tử,... tùy theo từng trường hợp.
- Các giấy tờ khác: Có thể yêu cầu bổ sung thêm các giấy tờ tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Hồ sơ đăng ký hộ tịch chỉ cần lập một (01) bộ.
Nộp Hồ Sơ:
Theo Khoản 1 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014, cơ quan có thẩm quyền đăng ký hộ tịch là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện).
- Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra các giấy tờ để đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, họ sẽ hướng dẫn người yêu cầu bổ sung. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, họ sẽ viết giấy tiếp nhận, ghi rõ ngày, giờ trả kết quả.
-Nếu hồ sơ nộp là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc chứng thực từ bản chính, người tiếp nhận không yêu cầu bản chính. Nếu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính, người tiếp nhận Khi pháp luật yêu cầu xuất trình giấy tờ, người tiếp nhận không yêu cầu nộp thêm bản sao hoặc bản chụp.
-Đối với hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính hoặc nhận kết quả qua bưu chính, người yêu cầu cần nộp lệ phí đăng ký hộ tịch, lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch, và chi phí bưu chính nếu không được miễn lệ phí. Người tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi rõ phương thức trả kết quả trong giấy tiếp nhận.
Kết quả:
Kết quả có thể được trả qua hệ thống bưu chính cho các yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài giải quyết, bao gồm các việc như khai sinh, kết hôn, giám hộ, nhận cha, mẹ, con, xác định cha, mẹ, con, nuôi con nuôi, thay đổi hộ tịch, khai tử, ly hôn, hủy hôn nhân trái pháp luật và yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định tại Điều 63 của Luật Hộ tịch.
5. Các câu hỏi thường gặp
Mỗi loại việc hộ tịch đều được ghi vào một quyển sổ riêng biệt?
Mỗi loại sự kiện hộ tịch (như khai sinh, kết hôn, ly hôn) được ghi vào các quyển sổ khác nhau để dễ quản lý và tra cứu.
Sổ hộ tịch không cần phải khóa vào cuối năm phải không?
Sổ hộ tịch phải được khóa vào ngày cuối cùng của năm để tổng hợp và ghi rõ số lượng trang và sự kiện đã đăng ký.
Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác liên quan đến đăng ký hộ tịch không cần phải lưu trữ phải không?
Các giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ liên quan đến đăng ký hộ tịch phải được lưu trữ và bảo quản theo quy định pháp luật.
Hy vọng rằng qua bài viết này, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng nắm rõ hơn về " Sổ hộ tịch là gì? Các loại sổ hộ tịch " Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn thêm, xin đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi yêu cầu của quý khách.
Nội dung bài viết:
Bình luận