Số hiệu cán bộ công chức là gì? (cập nhật 2024)

Hiện nay khi tìm hiểu các quy định về các cán bộ công chức, bạn đọc có thể bắt gặp một khái niệm đó là Số hiệu cán bộ công chức. Vậy Số hiệu cán bộ công chức là gì? Để hiểu rõ hơn các vấn đề về khái niệm này, mời bạn đọc cùng tìm hiểu với ACC thông qua bài viết sau:

Tang Cuong Giao Duc Dao Duc Cach Mang Cho Can Bo Dang Vien Trong Giai Doan Moi

Số hiệu cán bộ công chức là gì? (cập nhật 2022)

1. Khái niệm Số hiệu cán bộ công chức

Số hiệu các cán bộ công chức là mã ngạch của các cán bộ công chức, tức là mã số phân chia các cán bộ công chức làm căn cứ xây dựng, quản lý đội ngũ các cán bộ công chức theo từng nghề nghiệp, chuyên môn và cấp bậc phù hợp; các chuyên ngành các cán bộ công chức có thể kể đến như giáo dục, y tế, giải trí… các nhân viên trong cơ quan nhà nước khác.

Đối với từng ngành nghề, các cán bộ công chức sẽ được chia thành các ngạch khác nhau. Cụ thể các cán bộ công chức sẽ được chia thành các ngạch như sau:

  1. Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
  2. Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
  3. Ngạch chuyên viên, ngạch công chức chuyên ngành tương đương
  4. Ngạch cán sự, ngạch công chức chuyên ngành tương đương
  5. Ngạch nhân viên
  6. Ngạch khác (bổ sung từ ngày 01/7/2020)

* Ngạch công chức gồm có các ngành: Hành chính, Thanh tra, Kế toán, Thuế, Hải quan, Ngân hàng, Kiểm toán nhà nước, Thi hành án dân sự, Quản lý thị trường, Dự trữ quốc gia, Nông nghiệp, Văn thư...

2. Số hiệu cán bộ công chức đối với ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

(Xếp lương công chức A3, loại A3.1)

TT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành
1 Các Chuyên viên cao cấp 01.001 Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)
2 Các Thanh tra viên cao cấp 04.023 Thanh tra
3 Các Kế toán viên cao cấp 06.029 Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN (Công chức A3.2)
4 Các Kiểm tra viên cao cấp thuế 06.036 Thuế
5 Các Kiểm tra viên cao cấp hải quan 08.049 Hải Quan
6 Các Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng 07.044 Ngân hàng
7 Các Kiểm toán viên cao cấp 06.041 Kiểm toán NN
8 Các Chấp hành viên cao cấp 03.299 Thi hành án dân sự
9 Các Thẩm tra viên cao cấp 03.230
10 Các Kiểm soát viên cao cấp thị trường 21.187 Quản lý thị trường

 

3. Số hiệu cán bộ công chức đối với Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

(Xếp lương công chức A2, loại A2.1)

TT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành
1 Các Chuyên viên chính 01.002 Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)
2 Các Thanh tra viên chính 04.024 Thanh tra
3 Các Kế toán viên chính 06.030 Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN (Công chức A2.2)
4 Các Kiểm tra viên chính thuế 06.037 Thuế
5 Các Kiểm tra viên chính hải quan 08.050 Hải Quan
6 Các Kỹ thuật viên bảo quản chính 19.220 Dự trữ quốc gia
7 Các Kiểm soát viên chính ngân hàng 07.045 Ngân hàng
8 Các Kiểm toán viên chính 06.042 Kiểm toán NN
9 Các Chấp hành viên trung cấp 03.300 Thi hành án dân sự
10 Các Thẩm tra viên chính 03.231
11 Các Kiểm soát viên chính thị trường 21.188 Quản lý thị trường
12 Các Kiểm dịch viên chính động vật 09.315 Nông nghiệp (Công chức A2.2)
13 Các Kiểm dịch viên chính thực vật 09.318
14 Các Kiểm soát viên chính đê điều 11.081
15 Các Kiểm lâm viên chính 10.225 Nông nghiệp
16 Các Kiểm ngư viên chính 25.309
17 Các Thuyền viên kiểm ngư chính 25.312
18 Các Văn thư viên chính 02.006 Văn thư

4. Số hiệu cán bộ công chức đối với ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

(Xếp lương công chức loại A1)

TT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành
1 Các Chuyên viên 01.003 Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)
2 Các Thanh tra viên 04.025 Chuyên ngành thanh tra
3 Các Kế toán viên 06.031 Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN
4 Các Kiểm tra viên thuế 06.038 Thuế
5 Các Kiểm tra viên hải quan 08.051 Hải Quan
6 Các Kỹ thuật viên bảo quản 19.221 Dự trữ quốc gia
7 Các Kiểm soát viên ngân hàng 07.046 Ngân hàng
8 Các Kiểm toán viên 06.043 Kiểm toán NN
9 Các Chấp hành viên sơ cấp 03.301 Thi hành án dân sự
10 Các Thẩm tra viên 03.232
11 Các Thư ký thi hành án 03.302
12 Các Kiểm soát viên thị trường 21.189 Quản lý thị trường
13 Các Kiểm dịch viên động vật 09.316 Nông nghiệp
14 Các Kiểm dịch viên thực vật 09.319
15 Các Kiểm soát viên đê điều 11.082
16 Các Kiểm lâm viên 10.226
17 Các Kiểm ngư viên 25.310
18 Các Thuyền viên kiểm ngư 25.313
19 Các Văn thư viên 02.007 Văn thư

5. Số hiệu cán bộ công chức đối với ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

(Xếp lương công chức loại A0)

TT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành
1 Các Cán sự 01.004 Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)
2 Các Kế toán viên trung cấp 06.032 Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN
3 Các Kiểm tra viên trung cấp thuế 06.039 Thuế
4 Các Kiểm tra viên trung cấp hải quan 08.052 Hải Quan
5 Các Kiểm soát viên trung cấp thị trường 21.190 Quản lý thị trường
6 Các Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp 19.222 Dự trữ quốc gia
7 Các Thủ kho bảo quản 19.223

6. Số hiệu cán bộ công chức đối với ngạch nhân viên

(Xếp lương công chức loại B)

TT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành
1 Các Nhân viên (bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…) 01.005 làm việc  trong cơ quan, tổ chức hành chính
2 Các Nhân viên thuế 06.040 Thuế
3 Các Nhân viên hải quan 08.053 Hải Quan
4 CácThủ kho ngân hàng 07.048 Ngân hàng
5 Các Thủ quỹ ngân hàng 06.034
6 Các Kiểm ngân 07.047
7 CácThư ký trung cấp thi hành án 03.303 Thi hành án dân sự
8 Các Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật 09.317 Nông nghiệp
9 Các Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật 09.320
10 Các Kiểm soát viên trung cấp đê điều 11.083
11 Các Kiểm lâm viên trung cấp 10.228
12 Các Kiểm ngư viên trung cấp 25.311
13 Các Thuyền viên kiểm ngư trung cấp 25.314
14 Các Văn thư viên trung cấp 02.008 Văn thư
15 Các Thủ quỹ cơ quan, đơn vị 06.035
16 Các Bảo vệ, tuần tra canh gác 19.186

7. Số hiệu cán bộ công chức đối với ngạch khác

TT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành
1 Các Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (Công chức loại C1) 19.224 Dự trữ quốc gia

8. Câu hỏi thường gặp

1. Ngạch chuyên viên cao cấp là những cán bộ công chức như thế nào?

Cán bộ công chức có ngạch chuyên viên cao cấp là cá nhân cung ứng được nhu cầu trình độ nhiệm vụ cao nhất theo quy định của pháp luật. Các cán bộ công chức này có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chủ trương, kế hoạch có tính vĩ mô; tổ chức triển khai chỉ huy, tiến hành thực thi những chính sách, chủ trương.

2. Ngạch chuyên viên chính là những cán bộ công chức như thế nào?

Cán bộ công chức có ngạch chuyên viên chính là những cán bộ công chức có trình độ nhiệm vụ cao trong những cơ quan, tổ chức triển khai hành chính từ cấp huyện trở lên.

 

Việc tìm hiểu về Số hiệu các cán bộ công chức sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề khác xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Số hiệu cán bộ công chức là gì? (cập nhật 2022) gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo