Hiện nay khi tìm hiểu các quy định về các cán bộ công chức, bạn đọc có thể bắt gặp một khái niệm đó là Số hiệu cán bộ công chức. Vậy Số hiệu cán bộ công chức là gì? Để hiểu rõ hơn các vấn đề về khái niệm này, mời bạn đọc cùng tìm hiểu với ACC thông qua bài viết sau:
Số hiệu cán bộ công chức là gì? (cập nhật 2022)
1. Khái niệm Số hiệu cán bộ công chức
Số hiệu các cán bộ công chức là mã ngạch của các cán bộ công chức, tức là mã số phân chia các cán bộ công chức làm căn cứ xây dựng, quản lý đội ngũ các cán bộ công chức theo từng nghề nghiệp, chuyên môn và cấp bậc phù hợp; các chuyên ngành các cán bộ công chức có thể kể đến như giáo dục, y tế, giải trí… các nhân viên trong cơ quan nhà nước khác.
Đối với từng ngành nghề, các cán bộ công chức sẽ được chia thành các ngạch khác nhau. Cụ thể các cán bộ công chức sẽ được chia thành các ngạch như sau:
- Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
- Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
- Ngạch chuyên viên, ngạch công chức chuyên ngành tương đương
- Ngạch cán sự, ngạch công chức chuyên ngành tương đương
- Ngạch nhân viên
- Ngạch khác (bổ sung từ ngày 01/7/2020)
* Ngạch công chức gồm có các ngành: Hành chính, Thanh tra, Kế toán, Thuế, Hải quan, Ngân hàng, Kiểm toán nhà nước, Thi hành án dân sự, Quản lý thị trường, Dự trữ quốc gia, Nông nghiệp, Văn thư...
2. Số hiệu cán bộ công chức đối với ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
(Xếp lương công chức A3, loại A3.1)
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Các Chuyên viên cao cấp | 01.001 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Các Thanh tra viên cao cấp | 04.023 | Thanh tra |
3 | Các Kế toán viên cao cấp | 06.029 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN (Công chức A3.2) |
4 | Các Kiểm tra viên cao cấp thuế | 06.036 | Thuế |
5 | Các Kiểm tra viên cao cấp hải quan | 08.049 | Hải Quan |
6 | Các Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng | 07.044 | Ngân hàng |
7 | Các Kiểm toán viên cao cấp | 06.041 | Kiểm toán NN |
8 | Các Chấp hành viên cao cấp | 03.299 | Thi hành án dân sự |
9 | Các Thẩm tra viên cao cấp | 03.230 | |
10 | Các Kiểm soát viên cao cấp thị trường | 21.187 | Quản lý thị trường |
3. Số hiệu cán bộ công chức đối với Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
(Xếp lương công chức A2, loại A2.1)
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Các Chuyên viên chính | 01.002 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Các Thanh tra viên chính | 04.024 | Thanh tra |
3 | Các Kế toán viên chính | 06.030 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN (Công chức A2.2) |
4 | Các Kiểm tra viên chính thuế | 06.037 | Thuế |
5 | Các Kiểm tra viên chính hải quan | 08.050 | Hải Quan |
6 | Các Kỹ thuật viên bảo quản chính | 19.220 | Dự trữ quốc gia |
7 | Các Kiểm soát viên chính ngân hàng | 07.045 | Ngân hàng |
8 | Các Kiểm toán viên chính | 06.042 | Kiểm toán NN |
9 | Các Chấp hành viên trung cấp | 03.300 | Thi hành án dân sự |
10 | Các Thẩm tra viên chính | 03.231 | |
11 | Các Kiểm soát viên chính thị trường | 21.188 | Quản lý thị trường |
12 | Các Kiểm dịch viên chính động vật | 09.315 | Nông nghiệp (Công chức A2.2) |
13 | Các Kiểm dịch viên chính thực vật | 09.318 | |
14 | Các Kiểm soát viên chính đê điều | 11.081 | |
15 | Các Kiểm lâm viên chính | 10.225 | Nông nghiệp |
16 | Các Kiểm ngư viên chính | 25.309 | |
17 | Các Thuyền viên kiểm ngư chính | 25.312 | |
18 | Các Văn thư viên chính | 02.006 | Văn thư |
4. Số hiệu cán bộ công chức đối với ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
(Xếp lương công chức loại A1)
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Các Chuyên viên | 01.003 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Các Thanh tra viên | 04.025 | Chuyên ngành thanh tra |
3 | Các Kế toán viên | 06.031 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN |
4 | Các Kiểm tra viên thuế | 06.038 | Thuế |
5 | Các Kiểm tra viên hải quan | 08.051 | Hải Quan |
6 | Các Kỹ thuật viên bảo quản | 19.221 | Dự trữ quốc gia |
7 | Các Kiểm soát viên ngân hàng | 07.046 | Ngân hàng |
8 | Các Kiểm toán viên | 06.043 | Kiểm toán NN |
9 | Các Chấp hành viên sơ cấp | 03.301 | Thi hành án dân sự |
10 | Các Thẩm tra viên | 03.232 | |
11 | Các Thư ký thi hành án | 03.302 | |
12 | Các Kiểm soát viên thị trường | 21.189 | Quản lý thị trường |
13 | Các Kiểm dịch viên động vật | 09.316 | Nông nghiệp |
14 | Các Kiểm dịch viên thực vật | 09.319 | |
15 | Các Kiểm soát viên đê điều | 11.082 | |
16 | Các Kiểm lâm viên | 10.226 | |
17 | Các Kiểm ngư viên | 25.310 | |
18 | Các Thuyền viên kiểm ngư | 25.313 | |
19 | Các Văn thư viên | 02.007 | Văn thư |
5. Số hiệu cán bộ công chức đối với ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
(Xếp lương công chức loại A0)
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Các Cán sự | 01.004 | Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) |
2 | Các Kế toán viên trung cấp | 06.032 | Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN |
3 | Các Kiểm tra viên trung cấp thuế | 06.039 | Thuế |
4 | Các Kiểm tra viên trung cấp hải quan | 08.052 | Hải Quan |
5 | Các Kiểm soát viên trung cấp thị trường | 21.190 | Quản lý thị trường |
6 | Các Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp | 19.222 | Dự trữ quốc gia |
7 | Các Thủ kho bảo quản | 19.223 |
6. Số hiệu cán bộ công chức đối với ngạch nhân viên
(Xếp lương công chức loại B)
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Các Nhân viên (bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…) | 01.005 | làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính |
2 | Các Nhân viên thuế | 06.040 | Thuế |
3 | Các Nhân viên hải quan | 08.053 | Hải Quan |
4 | CácThủ kho ngân hàng | 07.048 | Ngân hàng |
5 | Các Thủ quỹ ngân hàng | 06.034 | |
6 | Các Kiểm ngân | 07.047 | |
7 | CácThư ký trung cấp thi hành án | 03.303 | Thi hành án dân sự |
8 | Các Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật | 09.317 | Nông nghiệp |
9 | Các Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật | 09.320 | |
10 | Các Kiểm soát viên trung cấp đê điều | 11.083 | |
11 | Các Kiểm lâm viên trung cấp | 10.228 | |
12 | Các Kiểm ngư viên trung cấp | 25.311 | |
13 | Các Thuyền viên kiểm ngư trung cấp | 25.314 | |
14 | Các Văn thư viên trung cấp | 02.008 | Văn thư |
15 | Các Thủ quỹ cơ quan, đơn vị | 06.035 | |
16 | Các Bảo vệ, tuần tra canh gác | 19.186 |
7. Số hiệu cán bộ công chức đối với ngạch khác
TT | Ngạch | Mã số | Mô tả chuyên ngành |
1 | Các Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (Công chức loại C1) | 19.224 | Dự trữ quốc gia |
8. Câu hỏi thường gặp
1. Ngạch chuyên viên cao cấp là những cán bộ công chức như thế nào?
Cán bộ công chức có ngạch chuyên viên cao cấp là cá nhân cung ứng được nhu cầu trình độ nhiệm vụ cao nhất theo quy định của pháp luật. Các cán bộ công chức này có nghĩa vụ và trách nhiệm chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chủ trương, kế hoạch có tính vĩ mô; tổ chức triển khai chỉ huy, tiến hành thực thi những chính sách, chủ trương.
2. Ngạch chuyên viên chính là những cán bộ công chức như thế nào?
Cán bộ công chức có ngạch chuyên viên chính là những cán bộ công chức có trình độ nhiệm vụ cao trong những cơ quan, tổ chức triển khai hành chính từ cấp huyện trở lên.
Việc tìm hiểu về Số hiệu các cán bộ công chức sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề khác xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Số hiệu cán bộ công chức là gì? (cập nhật 2022) gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận