Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi ở đâu?

Sổ đỏ là một loại giấy tờ quan trọng, có giá trị pháp lý, xác nhận quyền sử dụng đất của cá nhân hoặc tổ chức. Sổ đỏ được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền và bao gồm nhiều thông tin quan trọng về thửa đất, chủ sở hữu, quyền sử dụng đất, v.v. Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi ở đâu? Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết sau nhé!

so-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-ghi-o-dau

Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi ở đâu?

1. Số seri sổ đỏ là gì?

– Hiện nay, pháp luật không có quy định khái niệm về “sổ đỏ” mà chỉ có khái niệm về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tại Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định cụ thể về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, theo đó: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được hiểu là một loại giấy tờ gọi là chứng thư pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật. Theo đó, cũng như tên gọi thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất được dùng để xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

– Trong giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nêu đầy đủ những thông tin có liên quan đến thửa đất, thông tin về nhà ở và những tài sản khác gắn liền với đất. Điều này được quy định rất rõ tại Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định:

2. Các quy định về sổ đỏ

– Thẩm quyền ban hành giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Bộ Tài nguyên và Môi trường, theo đó, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất được phát hành theo một mẫu nhất định mà pháp luật đã quy định. Theo đó, về mẫu chung quy định về: màu sắc, kích thước, số tờ, nội dung của từng trang:

+ Về tổng thể:  sổ đỏ sẽ bao gồm có một tờ có bốn trang

+ Về màu sắc: phôi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền vơi đất được in trên nền hoa văn trống đồng có màu hồng cánh sen, tiếp đến là trang bổ sung được in nền trắng.

+ Về kích thước: mỗi trang được quy định có kích thước là 190mm x 265mm

+ Về thẩm quyền phát hành: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai, đối với nơi chưa có văn phòng đăng ký đất đai thì sẽ do văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ tiến hành tự in, tự viết trước khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

+ Về cỡ chữ, kiểu chữ: Số hiệu, tên các mục và điểm được in theo kiểu chữ ‘Times New Roman, Bold’, cỡ chữ ’13’, riêng các điểm được in kiểu chữ và số nghiêng

+ Về màu chữ và số:  Màu của các chữ và số thể hiện trên Giấy chứng nhận là màu đen.

+ Về nội dung của từng trang:

Tại trang số 1: bao gồm phần ghi Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ. Tại trang số một có một mục đó là mục: “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, bên dưới là số phát hành Giấy chứng nhận (gọi là số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen và dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường. ( mục I được viết theo kiểu chữ ‘Times New Roman, Regular’, cỡ chữ tối thiểu là ’12’, tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại mục I được in kiểu chữ ‘Bold’, cỡ chữ tối thiểu 13.

Tại trang số 2: trang số hai bao gồm có mục II, mục này có tên là: ” Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, tại mục này sẽ ghi đầy đủ những thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; ( mục II được viết theo kiểu chữ ‘Times New Roman, Regular’, cỡ chữ tối thiểu là ’12’)

Tại trang số 3: trang số ba bao gồm có hai mục : III,IV  mục III có tê là: “Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV có tên là: ” Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”. (mục III, IV được viết theo kiểu chữ ‘Times New Roman, Regular’, cỡ chữ tối thiểu là ’12’)

Tại trang số 4: trang số 4 in nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”( được in bằng chữ màu đen), và nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch. Tại cuối trang số bốn có in mã vạch khi cấp giấy chứng nhận, theo đó, mã vạch được hiểu là dùng để quản lý, tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận. Về nội dung mã vạch thể hiện dãy số nguyên dương, có cấu trúc dưới dạng MV = MX.MN.S

+ Trong đó:

MX được quy định là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất, được thể hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

MN được quy định là mã của năm cấp Giấy chứng nhận, gồm hai chữ số sau cùng của năm ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. 

ST được quy định là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Tại trang bổ sung: cũng giống như tên gọi thì trang bổ sung có mục đích là bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất với tên gọi: ” Trang bổ sung Giấy chứng nhận”, tại trang này có nêu những thông tin như:  số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất( tại trang này thì chữ được in màu đen).

3. Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi ở đâu?

Đây là số phát hành giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, theo quy định của pháp luật thì số seri sổ đỏ bao gồm có sáu chữ số và có hai chữ cái tiếng Việt và được in màu đen. Mỗi một quyển sổ đỏ - giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất sẽ có một số seri riêng, khác nhau bởi đây thể hiện về số phát hành giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

4. Vai trò của Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 

1. Căn cứ xác nhận quyền sử dụng đất:

  • Sổ đỏ là bằng chứng pháp lý duy nhất để xác nhận quyền sử dụng đất của chủ sở hữu.
  • Mọi giao dịch liên quan đến thửa đất như chuyển nhượng, thừa kế, thế chấp,… đều phải dựa trên thông tin ghi trên sổ đỏ.

2. Điều kiện thực hiện giao dịch đất đai:

  • Sổ đỏ là điều kiện bắt buộc để thực hiện các giao dịch liên quan đến thửa đất như:
    • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
    • Cho thuê quyền sử dụng đất;
    • Thế chấp quyền sử dụng đất;
    • Góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
    • Thừa kế quyền sử dụng đất.

3. Căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai:

  • Khi xảy ra tranh chấp liên quan đến thửa đất, sổ đỏ là một trong những căn cứ quan trọng để cơ quan nhà nước giải quyết tranh chấp.

4. Căn cứ để bồi thường khi thu hồi đất:

  • Khi Nhà nước thu hồi đất, chủ sở hữu thửa đất sẽ được bồi thường dựa trên thông tin ghi trên sổ đỏ.

5. Tài sản đảm bảo cho vay vốn:

  • Sổ đỏ có thể được sử dụng để thế chấp vay vốn tại ngân hàng.

Ngoài ra, sổ đỏ còn có một số vai trò khác như:

  • Căn cứ để tính thuế đất;
  • Căn cứ để cấp phép xây dựng;
  • Căn cứ để đăng ký quyền sở hữu nhà ở.

5. Mọi người có thể hỏi

1. Chi phí cấp sổ đỏ bao nhiêu?

Chi phí cấp sổ đỏ bao gồm:

  • Lệ phí đăng ký đất đai;
  • Phí thẩm định hồ sơ;
  • Phí đo đạc bản đồ;
  • Phí công chứng.

Mức chi phí cụ thể sẽ tùy thuộc vào diện tích thửa đất và địa điểm thửa đất.

2. Sổ đỏ có thời hạn bao lâu?

Sổ đỏ có thời hạn vĩnh viễn.

3. Khi thay đổi thông tin về chủ sở hữu thửa đất, cần làm gì để cập nhật thông tin trên sổ đỏ?

Khi thay đổi thông tin về chủ sở hữu thửa đất, cần làm thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ. Thủ tục này được thực hiện tại cơ quan nhà nước đã cấp sổ đỏ.

4. Sổ đỏ bị mất hoặc hư hỏng, cần làm gì?

Khi sổ đỏ bị mất hoặc hư hỏng, cần làm thủ tục cấp lại sổ đỏ. Thủ tục này được thực hiện tại cơ quan nhà nước đã cấp sổ đỏ.

Ngoài ra bạn cũng có thể tìm hiểu thông tin quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của ACC

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo