Mã số chứng minh nhân dân của các tỉnh thành (Cập nhật 2024)

Chứng minh nhân dân là một trong những loại giấy tờ tùy thân rất phổ biến đối với mọi người. Chứng minh nhân dân được sử dụng để xác định lai lịch của công dân sở hữu. Mỗi một con số trên chứng minh nhân dân đều có ý nghĩa nhất định. Dựa vào chứng minh nhân dân có thể xác định được các thông tin về nhân thân của người sở hữu như: tên, tuổi, địa chỉ thường trú, ngày tháng năm sinh,... đặc biệt, còn có thể biết được mã số chứng minh nhân dân của tỉnh thành. Để quý bạn đọc hình dung chi tiết hơn, Công ty Luật ACC gửi đến các bạn bài viết: Mã số chứng minh nhân dân của các tỉnh thành (Cập nhật 2024).

Ma So Chung Minh Nhan Dan Cua Cac Tinh Thanh (cap Nhat 2022)

Mã số chứng minh nhân dân của các tỉnh thanh (Cập nhật 2024)

1. Chứng minh nhân dân là gì?

Chứng minh nhân dân (viết tắt CMND) là một loại giấy tờ xác nhận về nhân thân do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một công dân từ khi đạt đến độ tuổi mà luật định về những đặc điểm nhận dạng riêng, và các thông tin cơ bản của một cá nhân được sử dụng để xuất trình trong quá trình đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

Giấy chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng trên toàn Việt Nam trong thời gian 15 năm kể từ ngày cấp.

Mẫu giấy chứng minh nhân dân của Việt Nam

Đặc điểm của chứng minh nhân dân

  • Mẫu giấy CMND của công dân Việt Nam được thống nhất trên toàn quốc và có hình chữ nhật, kích thước 85,6 mm x 53,98 mm. CMND bao gồm 2 mặt in hoa văn màu xanh trắng nhạt, được ép nhựa.
  • Mặt trước: ở bên trái từ trên xuống có hình Quốc huy đường kính 14mm; ảnh của người cấp CMND cỡ 20×30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: chữ “Giấy chứng minh nhân dân” (màu đỏ), số, họ và tên khai sinh, họ và tên gọi khác, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo, quê quán, nơi thường trú…
    Mặt sau: trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhận dạng, họ và tên cha, họ và tên mẹ, ngày tháng năm cấp CMND, chức danh người cấp, ký tên và đóng dấu.

Bộ Công An Việt Nam hiện đang có kế hoạch xây dựng mẫu CMND mới (Căn cước Công dân) trong đó sẽ đưa nhóm máu và thể hiện bằng hai ngôn ngữ: Tiếng Việt và tiếng Anh.

Ma So Chung Minh Nhan Dan Cua Cac Tinh Thanh (cap Nhat 2022) 1

Mã số chứng minh nhân dân của các tỉnh thanh (Cập nhật 2022)

Đối tượng được cấp chứng minh nhân dân

Công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp CMND.

Những người tạm thời chưa được cấp CMND: Là những người dưới 14 tuổi hoặc trên 14 tuổi nhưng chưa có nhu cầu làm CMND, người đang mắc bệnh tâm thần hay bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của chính mình.

Về mục đích sử dụng thì chứng minh nhân dân được sử dụng để điền vào một số loại giấy tờ khác nhau của công dân như sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, giấy chứng nhận kết hôn,… Hiện nay, trong đa số các loại giấy tờ, tài liệu đều cần thiết phải điền thông tin này.

Sau khi công dân được cấp mà có một số thông tin thay đổi trên chứng minh nhân dân hoặc chứng minh nhân dân bị mất thì sẽ thực hiện theo thủ tục đổi, cấp lại giấy chứng minh nhân dân khác nhưng số chứng minh nhân dân vẫn giữ nguyên theo số đã được ghi trên chứng minh nhân dân đã cấp.

Vậy trong trường hợp nào, công dân cần thay đổi chứng minh nhân dân. Theo đó, chứng minh nhân dân thay đổi trong các trường hợp sau:

  • Cấp đổi chứng minh nhân dân 9 số (sang chứng minh nhân dân 9 số mới) do nơi đăng ký thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Cấp đổi từ chứng minh nhân dân 9 số sang chứng minh nhân dân 12 số;
  • Cấp đổi từ chứng minh 9 số sang thẻ Căn cước công dân.

Hiện nay, đối với người đang sử dụng Chứng minh nhân dân, căn cứ Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, có 06 trường hợp phải đổi từ Chứng minh nhân dân sang Căn cước công dân gắn chip là:

  • Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp (hướng dẫn bởi Mục 2 Phần II Thông tư 04/1999/TT-BCA)
  • Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
  • Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
  • Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thay đổi đặc điểm nhận dạng;
  • Bị mất Chứng minh nhân dân.

Theo quy định hiện hành, căn cước công dân gắn chip là loại giấy tờ duy nhất được cấp thay thế khi người dân xin đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân mã vạch hết hạn hoặc không còn sử dụng được do bị hỏng, rách, sai thông tin…

Tham khảo thời hạn sử dụng của chứng minh nhân dân.

2. Mã số chứng minh nhân dân của các tỉnh thành (Cập nhật 2024)

Tại Việt Nam, số CMND là một số 9 chữ số. Các đầu số khác nhau được chia cho các cơ quan công An của các tỉnh thành khác nhau. Vì vậy, số CMND không nhất thiết là cố định đối với mỗi người. Nếu chuyển hộ khẩu hoặc thay đổi địa chỉ thường trú tới tỉnh/thành phố khác và cần cấp lại CMND, số CMND mới sẽ có đầu số hoàn toàn khác. Việc này gây ra rất nhiều phiền toái đặc biệt là khi số CMND được sử dụng trong rất nhiều tài liệu như đăng ký nhà, ô tô, xe máy, đăng ký kinh doanh, hộ chiếu, hộ khẩu v.v…
 
Về nguyên tắc, số CMND là duy nhất. Tuy vậy, năm 2007 đã xảy ra trường hợp hi hữu là có tới 50000 số CMND thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bị trùng với tỉnh Đồng Nai. Đây là các số CMND thuộc dải số từ 271450001 đến số 271500000. Nguyên nhân do dải số trên được cấp cho Bà Rịa - Vũng Tàu khi thành lập đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo năm 1979 nhưng tỉnh Đồng Nai vẫn tiếp tục sử dụng.
 
Sau đây là số chứng minh nhân dân các tỉnh thành của Việt Nam:

Tnh, thành ph trc thuc trung ương

Mã s

Tnh, thành ph trc thuc trung ương

Mã s

Hà Nội

01

Lâm Đồng

25

TP.Hồ Chí Minh

02

Lạng Sơn

08

An Giang

35

Lào Cai

06

Bà Rịa - Vũng Tàu

27

Long An

30

Bắc Cạn

095

Nam Định

16

Bạc Liêu

38

Nghệ An

18

Bắc Ninh, Bắc Giang

12

Ninh Bình

16

Bến Tre

32

Ninh Thuận

26

Bình Định

21

Phú Thọ

13

Bình Thuận

26

Phú Yên

22

Cà Mau

38

Quảng Bình

19

Cần Thơ

36

Quảng Nam

20

Cao Bằng

08

Quảng Ngãi

21

Đà Nẵng

20

Quảng Ninh

10

Đắk Lắk

24

Quảng Trị

19

Đồng Nai

27

Sóc Trăng

36

Đồng Tháp

34

Sơn La

05

Gia Lai

230 và 231

Tây Ninh

29

Hà Giang

07

Thái Bình

15

Hà Nam

16

Thái Nguyên

090 và 091

Hà Tây

11 (cũ)

Thanh Hóa

17

Hà Tĩnh

18

Thừa Thiên Huế

19

Hải Dương

14

Tiền Giang

31

Hải Phòng

03

Trà Vinh

33

Hậu Giang

36

Tuyên Quang

07

Hòa Bình

11

Vĩnh Long

33

Hưng Yên

14

Vĩnh Phúc

13

Kon Tum

23

Yên Bái

15

Lai Châu

04

 
 
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về vấn đề Mã số chứng minh nhân dân của các tỉnh thanh (Cập nhật 2024). Qua đây, các bạn có thể tự kiểm tra lại mã số tỉnh thành trên chứng minh nhân dân của mình một cách dễ dàng. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề liên quan đến chứng minh nhân dân hoặc các vấn đề pháp lý khác vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo