Sát hạch lái xe là gì? (cập nhật 2022)

Chúng ta thường bắt gặp từ sát hạch khi thi bằng lái xe máy và ô tô. Sau quá trình học lý thuyết và thực hành, các thí sinh phải vượt qua bài thi sát hạch để được công nhận. Vậy sát hạch lái xe là gì, thi sát hạch lái xe là gì? Hãy cùng ACC giải đáp những vấn đề này ngay trong bài viết dưới đây.

Maxresdefault

Thi sát hạch lái xe là gì?

1. Sát hạch là gì ?

Sát hạch lái xe là một trong những khái niệm trọng tâm và được định nghĩa tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 13/2014/TT-BQP. Cụ thể như sau:

Sát hạch lái xe là việc kiểm tra, đánh giá năng lực, điều kiện để cấp giấy phép lái xe, thực hiện sau khi thí sinh đã được cấp chứng chỉ nghề và hoàn thành chương trình đào tạo theo quy định.

2. Thi sát hạch lái xe là gì?

Xét theo từng từ đơn lẻ thì “sát” là xem xét, “hạch” là xét hỏi. Do đó, sát hạch là kiểm tra thực tế để đánh giá trình độ cũng như chất lượng của cá nhân tốt hay xấu, giỏi hay dở.

Sát hạch lái xe là việc thí sinh phải tự mình thực hiện các bài kiểm tra, đánh giá năng lực để xem xét điều kiện cấp giấy phép lái xe. Hội đồng chấm thi có nhiệm vụ đánh giá xem các thí sinh có vượt qua bài kiểm tra để được cấp bằng lái xe hay không.

Thông thường thì khi học thi bằng lái xe, bạn cần học kiến thức cơ bản về luật giao thông, cách điều khiển xe và xử lý các tình huống. Sau quá trình rèn luyện đó, bạn sẽ được kiểm tra về năng lực điều khiển phương tiện thực tế. Sát hạch ở đây nghĩa là kiểm tra thực tế để xem xét đỗ hay trượt.

3. Điều kiện thi sát hạch GPLX

Điều kiện thi A1

  • Có giấy chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD).
  • Độ tuổi: 18 tuổi hoặc hơn. Lưu ý các bạn cần tính đủ cả ngày và tháng.
  • Đạt đủ yêu cầu về sức khỏe: Không bị mắc các bệnh về thần kinh. Mắt sáng phải đạt ít nhất 8/10 và không mù màu hay nhạy cảm với ánh sáng.
  • Về thính giác: không bị mắc các bệnh như điếc hay suy giảm thính lực.
  • Tim mạch: Không được mắc các bệnh nghiêm trọng về tim.
  • Đối với người nước ngoài, cần phải xuất trình được giấy phép cư trú hoặc giấy chứng nhận đang làm việc/học tập tại Việt Nam. Phải có khả năng đọc và hiểu Tiếng Việt.
  • Đóng đủ các loại lệ phí khi tham gia thi.

Điều kiện thi B2

  • Thí sinh cần đảm bảo độ tuổi là 18 (mười tám) tuổi.
  • Có chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
  • Mắt sáng tối thiểu 8/10 – Mắt kém tối thiểu 5/10 (bao gồm cả kính). Ngoài ra, không được mắc những bệnh về mắt như Bán manh, ám điểm góc, quáng gà, chói sáng, song thị, mù 3 màu cơ bản xanh – đỏ – vàng.
  • Xương khớp ổn định và khỏe mạnh với đầy đủ hai bàn chân.
  • Ít nhất một trong hai tai phải: nghe được tiếng nói ở âm lượng thường ở khoảng cách tối thiểu 4m (kể cả máy trợ thính nếu có) và nghe được tiếng nói thầm cách tối thiểu 1,5 m (kể cả máy trợ thính nếu có).
  • Có giấy khám sức khỏe (ngay khi đăng ký học lái xe ô tô).

4. Một số câu hỏi thường gặp

  • Quy trình thi bằng lái xe thực hiện thế nào?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký học lái xe

Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe;

– Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam; Hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài…

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe.

Bước 2: Học lý thuyết và thực hành tại Trung tâm đào tạo

– Người thi bằng lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để ôn luyện, kiểm tra. Riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo.

Bước 3: Tham gia kỳ thi sát hạch cấp bằng lái xe

– Thi lý thuyết

– Thi thực hành

Lưu ý: Đặc biệt, từ ngày 01/01/2021, người thi bằng lái xe ô tô (hạng B1 số tự động, B1, B2, C, D, E, các hạng F) sẽ phải thi thêm nội dung sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông – xử lý các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính.

  • Mất bằng lái xe có phải thi lại hay không?

Theo khoản 2 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe.

Như vậy, đối với người làm mất bằng lái xe có thể được cấp lại. Còn bằng lái xe quá thời hạn sử dụng trên 03 tháng, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại một số nội dung, phụ thuộc vào thời gian quá hạn.

Hiện nay thủ tục cấp lại bằng lái xe được tiến hành như sau:

Người lái xe chuẩn bị 01 bộ hồ sơ dự sát hạch lại, bao gồm:

– Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn;

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

– Đơn đề nghị đổi (cấp lại) Giấy phép lái xe theo mẫu quy định có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;

– Bản chính hồ sơ gốc của Giấy phép lái xe bị mất (nếu có).

Hồ sơ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải. Người lái xe chụp ảnh trực tiếp và xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu.

Sau khi nộp lệ phí, người xin cấp lại bằng lái xe được cấp giấy hẹn. Cá nhân đến nhận bằng theo thời hạn trên giấy hẹn.

  • Bằng lái xe hết hạn bao lâu thì phải thi lại?

Theo Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người có bằng lái xe quá thời hạn sử dụng sẽ phải thi lại lý thuyết hoặc phải thi lại cả lý thuyết lẫn thực hành để được cấp lại Giấy phép lái xe tùy thuộc vào thời gian quá hạn, cụ thể:

– Quá hạn từ 03 tháng – 01 năm: Thi lại lý thuyết;

– Quá hạn từ 01 năm trở lên: Thi lại cả lý thuyết và thực hành.

Trên đây là những thông tin ACC muốn chia sẻ đến độc giả về sát hạch lái xe. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào về bài viết hay cần hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo