Thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô theo quy định mới năm 2022

Thủ tục sang tên xe ô tô theo quy định mới nhất là thủ tục bắt buộc nếu chủ phương tiện muốn pham gia lưu thông mà không vi phạm pháp luật. Thông tư 58/2020/TT-BCA ra ngày 01/08/2020 có nhiều điểm mới, tạo điều kiện cho người dân sang tên ô tô chính chủ khi mua lại ô tô cũ. Bài viết dưới đây của ACC về Thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô theo quy định mới năm 2022 hi vọng đem đến nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Thủ Tục Sang Tên Xe ô Tô
Thủ Tục Sang Tên Xe ô Tô

1. Cơ sở pháp lý

  • Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Công An ban hành.

2. Giấy tờ cần thiết khi sang tên xe ô tô

Giấy Tờ Cần Thiết Khi Sang Tên Xe ô Tô
Giấy Tờ Cần Thiết Khi Sang Tên Xe ô Tô

Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, để đảm bảo các thủ tục được thực hiện thuận lợi và nhanh chóng, chủ phương tiện mới cần chuẩn bị hồ sơ sang tên xe ô tô với đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký sang tên đổi chủ xe theo mẫu;
  • Giấy tờ tùy thân của chủ xe mới;
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô;
  • Hợp đồng mua bán xe xe ô tô cũ đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
  • Chứng từ nộp lệ phí trước bạ: Biên lai nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt, séc hoặc ủy nhiệm chi của ngân hàng hợp lệ;
  • Hồ sơ gốc của xe: Trong trường hợp sang tên khác tỉnh thành.

3. Thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô cùng tỉnh

Bước 1: Làm và công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô

Đầu tiên, bên bán và bên mua sẽ thỏa thuận và làm hợp đồng mua bán xe ô tô, ký kết sau đó mang hợp đồng ra phòng công chứng để xác thực. Bản hợp đồng sẽ được sao chép ra làm 3 bản, mỗi bên giữ một bản.

Bước 2: Nộp lệ phí trước bạ

Sau khi công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô, chủ xe cần chuẩn bị thêm giấy tờ xe và mang các loại giấy tờ này đến Chi cục thuế địa phương nơi bạn sinh sống để nộp lệ phí trước bạ. Lệ phí trước bạ bằng 2% giá trị xe tại thời điểm bán.

Giá trị xe tại thời điểm được bán lại, sang tên được tính như sau:

Xe ô tô mới mua: 100%

Xe ô tô sử dụng được 1 năm: 90%

Xe ô tô sử dụng được 1 - 3 năm: 70%

Xe ô tô sử dụng được 3 - 6 năm: 50%

Xe ô tô sử dụng được 6 - 10 năm: 30%

Xe ô tô sử dụng trên 10 năm: 20%

Lưu ý: Tỉ số phần trăm được tính theo giá xe lúc mới mua, không phải giá trị xe được nêu trong hợp đồng.

Bước 3: Sang tên, đổi chủ xe ô tô 

Đây là bước cuối cùng trong thủ tục sang tên đổi xe ô tô cùng tỉnh. Đầu tiên, chủ xe cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký xe
  • Giấy khai đăng ký xe
  • Chứng minh hoặc căn cước công dân hoặc hộ khẩu
  • Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng xe ô tô (đã công chứng)
  • Chứng từ nộp lệ phí trước bạ
  • Giấy khai sang tên, di chuyển xe

Sau khi xem xét hồ sơ, phòng cảnh sát giao thông sẽ gửi giấy hẹn chủ xe lên nhận giấy chứng nhận đăng ký xe mới, biển số xe vẫn được giữ nguyên (đối với biển 5 số).

Việc đăng kiểm và làm lại sổ đăng kiểm có thể đợi đến thời hạn được ghi trong sổ đăng kiểm cũ.

Đăng kiểm là việc bắt buộc của các chủ phương tiện khi đến định kỳ hoặc khi mới mua xe. Qua bài viết dưới đây, ACC sẽ tổng hợp và cung cấp cho quý bạn đọc thông tin về chi phí kiểm định xe ô tô 5 chỗ theo quy định mới nhất.

4. Thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh

Bước 1: Làm hợp đồng và công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô

Bước đầu tiên trong thủ tục sang tên xe ô tô là làm hợp đồng và công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô. Hai bên bán và bên mua sẽ thỏa thuận giá cả, khuyến mãi, ưu đãi và nếu cả hai bên đều đồng ý thì sẽ tiến hành làm hợp đồng mua bán xe ô tô và mang đi công chứng để xác thực (phí công chứng sẽ được tính dựa theo % giá xe được bán trong hợp đồng).

Hợp đồng công chứng mua bán xe ô tô sẽ được sao chép ra thành 3 bản mỗi bên giữ một bản. Bước này xem như việc mua bán xe ô tô đã hoàn tất.

Bước 2: Nộp lệ phí trước bạ

Nộp lệ phí trước bạ cho cơ quan thuế là bước tiếp theo trong thủ tục sang tên xe ô tô khác tỉnh. Sau khi công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô, bạn mang giấy tờ đến cơ quan thuế địa phương nơi bạn sinh sống để thực hiện nộp lệ phí trước bạ. Lệ phí trước bạ sẽ được tính theo 2% giá trị xe ở thời điểm hiện tại.

Giá trị xe tại thời điểm được bán lại, sang tên được tính như sau:

  • Xe ô tô mới mua: 100%
  • Xe ô tô sử dụng được 1 năm: 90%
  • Xe ô tô sử dụng được 1 - 3 năm: 70%
  • Xe ô tô sử dụng được 3 - 6 năm: 50%
  • Xe ô tô sử dụng được 6 - 10 năm: 30%
  • Xe ô tô sử dụng trên 10 năm: 20%

Lưu ý: Tỉ số phần trăm được tính theo giá xe lúc mới mua, không phải giá trị xe được nêu trong hợp đồng. 

Bước 3: Rút hồ sơ gốc của xe

Bước tiếp theo trong thủ tục sang tên xe ô tô khác tỉnh là rút hồ sơ gốc của xe. Tuy nhiên, bước này được chia thành 3 bước nhỏ như sau:

Chuẩn bị giấy tờ để rút hồ sơ gốc của xe

Chủ xe ô tô muốn rút hồ sơ gốc của xe tại phòng CSGT nơi đã đăng ký trước đó cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Giấy khai sang tên, di chuyển xe (theo mẫu có sẵn)
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe
  • Giấy chứng nhận biển số xe
  • Hợp đồng mua bán xe ô tô đã được công chứng
  • Chứng minh hoặc căn cước công dân
  • Chứng từ đã nộp lệ phí trước bạ

Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, chúng ta sẽ nộp lên cơ quan có thẩm quyền là phòng cảnh sát giao thông.

Nhận lại hồ sơ gốc của xe 

Sau khi đã nộp đầy đủ giấy tờ, chứng từ và các giấy tờ liên quan, chủ xe căn cứ vào giấy hẹn để lên rút lại hồ sơ gốc của xe.

Bước 4: Nộp hồ sơ và giấy chứng nhận đăng ký xe mới

Sau khi hoàn tất các bước trên thì thủ tục sang tên xe ô tô cơ bản cũng đã hoàn thành. Bước tiếp theo, bạn mang tất cả giấy tờ trên đến phòng cảnh sát giao thông tại địa phương, nơi mình sinh sống để sang tên xe ô tô, ngoài các giấy tờ trên, khi đi bạn cần mang thêm các loại giấy tờ sau:

  • Chứng minh hoặc căn cước công dân
  • Sổ hộ khẩu của bên bán và bên mua

Sau khi nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền, bạn sẽ nhận được giấy hẹn lên nhận lại giấy chứng nhận đăng ký xe mới, thủ tục đến đây xem như hoàn tất.

Bước 5: Kiểm tra xe và làm sổ đăng kiểm mới

Sau khi nhận giấy chứng nhận đăng ký xe mới, chủ xe mới tiến hành mang xe đến trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tại địa phương của mình để kiểm tra và làm sổ đăng kiểm mới. Hoàn tất thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô.

Kiểm định xe ô tô là gì? Thời hạn kiểm định xe ô tô như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết: Thời hạn kiểm định xe ô tô

5. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký sang tên xe ô tô

Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành có nêu:

Trách nhiệm của chủ xe
1. Chấp hành các quy định của pháp luật về đăng ký xe; đến cơ quan đăng ký xe theo quy định tại Điều 3, kê khai đầy đủ nội dung trên giấy khai đăng ký xe và xuất trình giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của xe và hồ sơ đăng ký xe; nộp lệ phí đăng ký. Nghiêm cấm mọi hành vi giả mạo hồ sơ và tác động làm thay đổi số máy, số khung nguyên thủy để đăng ký xe.
2. Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe để kiểm tra đối với xe đăng ký lần đầu, xe đăng ký sang tên, xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn. Trước khi cải tạo xe, thay đổi màu sơn (kể cả kẻ vẽ, quảng cáo), chủ xe phải khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông tại mục khai báo cải tạo xe, thay đổi màu sơn hoặc trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe và được xác nhận của cơ quan đăng ký xe thì mới thực hiện; làm thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký xe khi xe đã được cải tạo hoặc khi thay đổi địa chỉ của chủ xe.
3. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe cho tổ chức, cá nhân:
a) Sang tên cho tổ chức, cá nhân khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là sang tên khác tỉnh): Chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho cơ quan đăng ký xe;
b) Sang tên cho tổ chức, cá nhân trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là sang tên cùng tỉnh): Chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe; Trường hợp tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế làm thủ tục sang tên ngay thì không phải làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe.
4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số.
5. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được, xe bị phá hủy do nguyên nhân khách quan, thì chủ xe phải khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông tại mục khai báo xe thu hồi và nộp trực tiếp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe cho cơ quan đăng ký xe hoặc nộp trực tiếp cho Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) hoặc ủy quyền cá nhân, tổ chức dịch vụ đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.Bên cạnh đó, tại khoản 5 Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA như sau:

Giấy tờ của chủ xe
...
5. Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).Theo đó, việc ủy quyền đi đăng ký xe (khi chuyển nhượng) vẫn có thể thực hiện bình thường chứ không có quy định nào cấm.

6. Không đăng ký sang tên xe ô tô có bị phạt hay không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì tổ chức, cá nhân mua xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số.

Căn cứ theo điểm l khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về việc xử phạt và mức xử phạt đối với hành vi không sang tên, đổi chủ xe ô tô như sau:

+ Phạt tiền từ 2 triệu đồng đồng đến 4 triệu đồng đối với cá nhân là chủ sở hữu mới;

+ Phạt từ 4 triệu đồng đồng đến 8 triệu đồng đồng đối với tổ chức là chủ sở hữu mới.

Bên cạnh đó theo quy định tại điểm h khoản 15 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm nêu trên còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là buộc phải làm thủ tục đăng ký xe, đăng ký sang tên, đổi lại, thu hồi Giấy đăng ký xe, biển số xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện).

Vì một số lí do mà để cho giấy đăng kiểm xe ô tô bị hết hạn, quá hạn. Hãy cùng ACC tìm hiểu về mức phạt quá hạn kiểm định qua bài viết dưới đây nhé!

7. Lệ phí đăng ký sang tên xe

Thủ tục sang tên xe ô tô
Thủ tục sang tên xe ô tô

Khi nộp hồ sơ đăng ký sang tên xe ô tô, người đăng ký xe phải nộp một khoản lệ phí theo quy định của pháp luật. Cụ thể theo quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC, chi phí sang tên xe ô tô cũ được quy định như sau:

  • Trường hợp cấp lại giấy đăng ký không kèm biển số (cùng tỉnh): 30.000 đồng/lần/xe.
  • Trường hợp cấp lại giấy đăng ký kèm biển số mới: 150.000 đồng/lần/xe.

8. Công ty Luật ACC giải đáp thắc mắc

8.1. Mua xe cũ có phải sang tên không?

Mua xe ô tô cũ bắt buộc phải sang tên. Theo quy định nếu mua bán, cho tặng ô tô không tiến hành sang tên sẽ bị phạt.

8.2. Mua xe cũ không sang tên có bị phạt không?

Mua xe ô tô cũ không sang tên sẽ bị phạt. Theo quy định, phạt từ 2 triệu – 4 triệu đồng với cá nhân, 4 triệu – 8 triệu đồng đối với tổ chức.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Thủ tục sang tên xe ô tô theo quy định mới. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về sang tên xe ô tô. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Nếu quý khách hàng có nhu cầu tư vấn thủ tục sang tên xe ô tô hãy liên hệ ngay

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (499 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo