Sang tên nhà cho người nước ngoài (cập nhật 2024)

Liên quan đến vấn đến sở hữu nhà của người nước ngoài, bạn có biết những thủ tục cũng như điều kiện liên quan. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài dưới đây về sang tên nhà cho người nước ngoài.

Sang-ten-nha-cho-nguoi-nuoc-ngoai

Sang tên nhà cho người nước ngoài

1. Người nước ngoài là gì và người nước ngoài có được sở hữu nhà ở tại Việt Nam không

Căn cứ Điều 3 Luật quốc tịch năm 2008 quy định như sau

"5. Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam là công dân nước ngoài và người không quốc tịch thường trú hoặc tạm trú ở Việt Nam"

Ngoài ra, , Điều 159 và Điều 160 Luật Nhà ở 2014 quy định:

Điều 159. Đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài

“1. Đối tượng tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

...

  1. c) Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
  2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các hình thức sau đây:
  3. a) Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
  4. b) Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.”

Như vậy người nước ngoài thì được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chứ không phải giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua các hình thức sau:

Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam

Mua Hoặc thuê hoặc được tặng cho được thừa kế

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Cần bao nhiêu chi phí để chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

2. Điều kiện người nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam

Căn cứ Điều 160 Luật nhà ở 2014 quy định như sau:

Điều 160. Điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam

“1. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.

  1. Đối với tổ chức nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
  2. Đối với cá nhân nước ngoài quy định tại điểm c khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật”

Dịch vụ công chứng không cần dùng bản gốc có được không? Chi phí công chứng hiện này là bao nhiêu? Mời bạn đọc theo dõi bài viết: Dịch vụ công chứng

3. Thủ tục để người nước ngoài sở hữu nhà chung cư tại Việt Nam

Thứ nhất, thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng:

3.1. Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng mua bán

Hai bên mua bán căn hộ chung cư cần ra phòng công chứng để ký hợp đồng theo mẫu soạn sẵn của Phòng công chứng. Và mang theo các giấy tờ sau:

Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (trường hợp người mua đã kết hôn thì phải có giấy tờ tùy thân của cả vợ và chồng).

- Sổ hộ khẩu.

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn nếu đã đăng ký kết hôn).

- Phiếu yêu cầu công chứng (thường sẽ ra tổ chức công chứng rồi điền theo mẫu của tổ chức công chứng).

Ngoài ra bên bán phải mang theo sổ hồng chung cư

Lưu ý: tất cả các giấy tờ tùy thân của bên mua phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng bản dịch

3.2. Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính

Khi làm thủ tục sang tên sổ hồng chung cư, hai bên mua bán phải kê khai nghĩa vụ tài chính với Nhà nước gồm

thuế thu nhập cá nhân: người bán

lệ phí trước bạ: người mua

phí thẩm định hồ sơ: người mua

Hoặc hai bên có thể thỏa thuận việc nộp phí

3.3. Bước 3: Nộp hồ sơ sang tên sổ hồng 

: Nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có nhà đất hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất hoặc tại Chi nhánh văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đối với địa phương chưa thành lập Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai gồm:

Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

+ Hợp đồng mua bán đã được công chứng;

3.4. Bước 4: Cá nhân, hộ gia đình nộp tiền (thuế, lệ phí)  theo thông báo.

3.5. Bước 5. Giải quyết yêu cầu

Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

3.6. Bước 6 :Trả kết quả

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề sang tên nhà ở cho người nước ngoài. Có thể thấy vấn đề sang tên nhà ở cho người nước ngoài có những điểm khác biệt đối với người Việt Nam, bởi vì thế việc tìm hiểu về vấn đề này rất cần thiết nếu bạn muốn thực hiện thủ tục sang tên nhà cho người nước ngoài một cách trơn tru.Còn câu hỏi và thắc mắc nào khác đừng quên mà hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được giải đáp chính xác và nhanh chóng nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo