Sắc thuế là gì? Những điều cần biết

Thuế là một trong những nghĩa vụ tài chính do Nhà nước đặt ra đối với các cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ thực hiện theo quy định pháp luật. Trong đó, người ta gọi sắc thuế là gì khi nói đến những khoản thuế mà được Nhà nước quy định áp dụng. Vậy sắc thuế được pháp luật quy định như thế nào? Hãy cùng Công ty luật ACC tìm hiểu về khái niệm pháp lý này và những nội dung liên quan khác để hiểu rõ hơn sắc thuế thông qua bài viết dưới đây.

Sắc thuế là gì
Sắc thuế là gì

1. Khái niệm sắc thuế là gì?

Định nghĩa sắc thuế là gì không được giải thích trực tiếp tại Luật quản lý thuế năm 2019 nhưng có thể dựa trên các vấn đề liên quan để hiểu định nghĩa như sau:

- Sắc thuế là tên gọi chung để chỉ tất cả các loại thuế/khoản tiền mà Nhà nước quy định bắt buộc phải nộp vào ngân sách đối với các chủ thể tương ứng với từng loại thuế nhất định. Như vậy, có thể hiểu một cách đơn giản, sắc thuế là tên gọi chung mà trong đó là nhiều loại thuế khác nhau.

Ví dụ: Thuế giá trị gia tăng, Thuế môn bài, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế thu nhập cá nhân.

- Mỗi sắc thuế được cấu thành bởi các yếu tố sau:

+ Tên gọi

+ Đối tượng nộp thuế

+ Thuế suất

2. Các sắc thuế hiện hành theo quy định

Hiện nay, tại Việt Nam các sắc thuế là gì được quy định tại nhiều văn bản quy phạm pháp luật khác nhau, bao gồm những sắc thuế sau:

2.1 Thuế thu nhập cá nhân: 

- Là thuế áp dụng đối với những cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế, Trong đó:

+ Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

+ Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

- Thu nhập chịu thuế, gồm:

+ Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh

+ Thu nhập từ tiền lương, tiền công mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động

+ Thu nhập từ đầu tư vốn

+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

+ Thu nhập từ trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật

+ Thu nhập từ bản quyền

+ Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

+ Thu nhập từ thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

+ Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp 

- Là thuế áp dụng đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Bao gồm:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam: nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam.

+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam: nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú.

+ Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam: nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

+ Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã

+ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

2.3 Thuế giá trị gia tăng

- Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

- Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.

- Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.

2.4 Thuế tiêu thụ đặc biệt

- Là thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

- Đối tượng chịu thuế gồm:

+ Hàng hóa: Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; Rượu; Bia; Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng; Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3; Tàu bay, du thuyền; Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; Bài lá; Vàng mã, hàng mã.

+ Dịch vụ: Kinh doanh vũ trường; Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê; Kinh doanh ca-si-nô; trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót, máy sờ-lot và các loại máy tương tự; Kinh doanh đặt cược; Kinh doanh gôn; Kinh doanh xổ số.

2.5 Thuế Xuất nhập khẩu

- Là sắc thuế là gì áp dụng đối với các đối tượng sau:

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

+ Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

- Người nộp thuế gồm:

+ Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

+ Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

+ gười xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

+ Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế.

+ Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước.

2.6 Thuế tài nguyên

- Là thuế áp dụng với những đối tượng sau:

+ Khoáng sản kim loại.

+ Khoáng sản không kim loại.

+ Dầu thô.

+ Khí thiên nhiên, khí than.

+ Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.

+ Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.

+ Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất.

+ Yến sào thiên nhiên.

- Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên.

3. Những câu hỏi thường gặp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp?

Đánh vào các tổ chức cá nhân được nhà nước giao đất sản xuất nông nghiệp.

Thuế tài nguyên?

Thuộc loại thuế tài sản, thuế góp phần quản lý, bảo vệ việc khai thác sử dụng tài nguyên một cách tiết kiệm, hợp lý có hiệu quả và bảo đảm nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao?

Là loại thuế trực thu, thuế góp phần thực hiện công bằng xã hội, động viên mội phần từ người có thu nhập cao vào ngân sách nhà nước.

Mức thuế cụ thể (tuyệt đối)?

Mức thu thuế được ấn định bằng một mức tuyệt đối dựa trên cơ sở thuế. Ví dụ, thuế môn bài quy định thu theo mức 3.000.000 đ năm đối với cơ sở kinh doanh hạch toán độc lập có mức vốn đăng ký trên 10 tỷ đồng, thu theo mức 1.000.000 đ’năm đối với cơ sở kinh doanh có vốn đăng ký dưới 2 tỷ đồng..

Trên đây là những thông tin về sắc thuế là gì do Công ty luật ACC tổng hợp và phân tích gửi đến bạn đọc. Hy vọng những kiến thức này đã giúp bạn đọc có hiểu rõ về sắc thuế tại Việt Nam. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn đọc cần tư vấn thêm về vấn đề pháp lý này hoặc yêu cầu sử dụng các dịch vụ pháp lý uy tín và hiệu quả của chúng tôi.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo