Quyết Toán Thuế Hợp Tác Xã

Hiện nay trong bối cảnh kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì cùng với đó các hợp tác xã cũng được thành lập ngày càng nhiều. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ thể của các hợp tác xã được thành lập, trong đó họ tham gia vào nhiều lĩnh vực khác nhau như: may mặc, giày dép, giáo dục và đào tạo, thể thao văn hóa và du lịch và các ngành nghề khác. Vậy việc kê khai thuế của hợp tác xã, báo cáo thuế đối với hợp tác xã như thế nào?

Quyết Toán Thuế Hợp Tác Xã
Quyết Toán Thuế Hợp Tác Xã

1. Những báo cáo thuế của hợp tác xã

Khi thành lập hợp tác xã phải kê khai thuế của hợp tác xã như sau:

kê khai thuế của hợp tác xã, thuế giá trị gia tăng

Theo Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng 2008 quy định về mức thuế suất đối với thuế giá trị gia tăng như sau:

Đối với mức thuế suất 0%:

Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu

Trừ các trường hợp sau:

  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài
  • Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài
  • Dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh
  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến 

Đối với mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt
  • Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng
  • Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác
  • Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp
  • Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến
  • Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá
  • Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, từ gỗ, măng và sản phẩm
  • Đường,phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm rỉ đường, bã mía, bã bùn
  • Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo
  • Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
  • Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
  • Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, compa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học
  • Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim
  • Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại
  • Dịch vụ khoa học, công nghệ.

Đối với mức thuế suất 10%

Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Như vậy, căn cứ vào thực trạng thành lập mô hình kinh doanh hợp tác xã đối với loại hàng hóa, dịch vụ nào thì doanh nghiệp sẽ tính mức thuế suất vào từng loại hàng hóa đó. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ không thuộc Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng thì mức thuế suất là 10%.

Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu Luật hợp tác xã 2012-23/2012/QH13 . Mời Quý độc giả theo dõi bài viết dưới đây.

2. Kê khai thuế của hợp tác xã, thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Khoản 1 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định:

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã
  •  Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 218/2013/NĐ-CP cũng quy định:

Người nộp thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm 5 đối tượng. Trong đó tại điểm d) có nêu rõ:

  • Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã

Như vậy, Khi thành lập Hợp tác xã có hoạt động kinh doanh thì sẽ phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

3. Kê khai thuế của hợp tác xã, thuế môn bài

Theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí môn bài như sau:

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Như vậy, khi thành lập mô hình kinh doanh Hợp tác xã mà không thuộc những trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo Điều 3 của Nghị định này thì vẫn phải nộp lệ phí môn bài.

khi thành lập mô hình kinh doanh hợp tác xã sẽ phải kê khai thuế của hợp tác xã như sau:

  • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Luật thuế giá trị gia tăng ( tùy vào từng loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh mà áp dụng mức thuế suất)
  • Lệ phí môn bài ( Nếu không thuộc vào những trường hợp được miễn lệ phí môn bài).

4. Các ưu đãi về thuế mà người làm báo cáo thuế của hợp tác

Nhằm tạo điều kiện tốt nhất và hỗ trợ cho các hợp tác xã thì Nhà nước cũng có rất nhiều chính sách, chủ trương ưu đãi về thuế. Hợp tác xã nông nghiệp là tổ chức được khuyến khích và ủng hộ thành lập nhiều ở nước ta để phát triển hơn nữa những nông sản, cây trồng là thế mạnh của đất nước. Với những điều khoản ưu đãi về thuế này chắc chắn sẽ giúp ích được rất nhiều cho các hợp tác xã.

Người làm báo cáo thuế hợp tác xã có thể tìm hiểu thêm về các chính sách ưu đãi được quy định trong Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, Luật thuế xuất nhập khẩu, Luật thuế bảo vệ môi trường, Luật Hợp tác xã… Hy vọng rằng các hợp tác xã  luôn có được định hướng phát triển toàn diện và tuân thủ theo đúng các quy định về kê khai thuế, nộp thuế của Nhà nước. Bên cạnh đó, hợp tác xã có thể nhờ đến các dịch vụ báo cáo thuế hợp tác xã để được tư vấn và làm báo cáo đầy đủ, chính xác, nộp đúng thời hạn.

5. Một số câu hỏi thường gặp

Thuế là gì?

Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung.

Chi phí khi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.

Thời gian giải quyết là bao lâu?

Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà thời gian giải quyết sẽ khác nhau. Thông thường từ 01 đến 03 ngày làm việc, kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ.

Khách hàng nên lựa chọn Công ty nào cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý uy tín chất lượng?

ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với giá cả hợp lý.

Như vậy bài viết trên đã cung cấp cách kê khai thuế của hợp tác xã các quy định, lưu ý khi làm kê khai thuế của hợp tác xã,... Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn biết về báo cáo thuế của hợp tác xã.

Nếu như có vấn đề gì về kê khai thuế của hợp tác xã, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ ngay Công ty luật ACC để được tư vấn giúp đỡ về vấn đề báo cáo thuế của hợp tác xã hay các nghiệp vụ kế toán khác nhé.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo