Các Quyết Định Của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Mới Nhất Năm 2022

Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cập nhật các văn bản Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh mới nhất năm 2022. Mời bạn đọc cùng theo dõi

Các Quyết Định Của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Mới Nhất Năm 2022

Các Quyết Định Của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Mới Nhất Năm 2022

1. Quyết định 4/2022/QĐ-UBND tỉnh Bắc Giang

Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 30/2021/QĐ-UBND

Nội dung Quyết định

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý và trình tự thực hiện đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của UBND tỉnh
1. Sửa đổi Điểm e, Khoản 2, Điều 9 như sau:
“e) Đối tượng và điều kiện được tham gia đấu giá (nội dung yêu cầu năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư đủ điều kiện tham gia đấu giá thực hiện theo mẫu hồ sơ quy định tại Mục 2.3, Chương III Phụ lục VI kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất);”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2; bổ sung khoản 2a Điều 10 như sau:
“1. UBND cấp huyện là Bên mời thầu, tổ chức lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư và đề xuất nhà đầu tư trúng thầu. Khi lập hồ sơ mời thầu, bên mời thầu xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) theo quy định tại điểm k khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư và hướng dẫn tại Phụ lục VIII kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT.”
2. Thẩm định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) trong bước lập hồ sơ mời thầu được thực hiện như sau:
a) UBND cấp huyện lập hồ sơ xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3), gửi Sở Tài chính để thẩm định;
b) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính thẩm định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3), gửi UBND cấp huyện để làm cơ sở lập hồ sơ mời thầu dự án.
2a. Hồ sơ trình thẩm định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3):
a) Tờ trình đề nghị thẩm định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3);
b) Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 của cấp có thẩm quyền, kèm theo bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch giao thông;
c) Hồ sơ chủ trương đầu tư dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
d) Bảng tổng hợp chi tiết từng phiên đấu giá quyền sử dụng đất thành công tại các khu đất, quỹ đất, thửa đất đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Mục 3 Phụ lục VIII kèm theo Thông tư 09/2021/TT- BKHĐT.
Trường hợp nơi thực hiện dự án không có khu đất, quỹ đất , thửa đất đáp ứng điều kiện để tham chiếu xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) thì nêu rõ trong Tờ trình đề nghị thẩm định giá sàn nộp ngân sách nhà nước.
đ) Thuyết minh tính toán dự kiến thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Xác định giá trị ΔG, k để xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
1. UBND các huyện, thành phố xác định giá trị ∆G, k để xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) thực hiện theo Phụ lục VIII, Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT.
2. Khu đất, quỹ đất, thửa đất tham chiếu để xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
a) Việc xác định khu đất, quỹ đất, thửa đất tham chiếu được thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 3, Phụ lục VIII kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT;
b) Trường hợp đơn vị hành chính cấp huyện nơi thực hiện dự án không có khu đất, quỹ đất, thửa đất đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 Mục 3, Phụ lục VIII kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT, sử dụng khu đất, quỹ đất, thửa đất thuộc đơn vị hành chính của tất cả các huyện giáp ranh với đơn vị hành chính cấp huyện nơi thực hiện dự án để tham chiếu.
c) Trường hợp đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi thực hiện dự án không có khu đất, quỹ đất, thửa đất đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Mục 3, Phụ lục VIII kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT, sử dụng khu đất, quỹ đất, thửa đất có kết quả đấu giá trong vòng 05 năm trước ngày phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư;
d) Trường hợp địa phương xác định có diễn biến bất thường của giá đất thì được phép không tham chiếu các khu đất, quỹ đất, thửa đất có tỷ lệ tăng qua đấu giá cao hơn 20% so với mức tăng bình quân sau trúng đấu giá của các khu đất, quỹ đất, thửa đất tham chiếu.”
4. Sửa đổi Khoản 1 Điều 14 như sau:
“1. Chủ đầu tư tổ chức lập thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán để tổ chức thẩm định, phê duyệt.”
5. Sửa đổi Điểm đ Khoản 2 Điều 20 như sau:
“đ) Cấp Giấy phép xây dựng công trình thuộc dự án (nếu có)”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm d, khoản 3 Điều 20 như sau:
“d) Thẩm định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) trong hồ sơ mời thầu của các dự án theo đề nghị của UBND cấp huyện;”.
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản của Quy định một số nội dung về quản lý và trình tự thực hiện đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 30/2021/QĐ- UBND ngày 15/7/2021 của UBND tỉnh
1. Bãi bỏ Khoản 11 Điều 3
2. Bãi bỏ điểm đ, khoản 6 Điều 20.

Hiệu lực thi hành 

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2022.
2. Quy định chuyển tiếp: Việc thực hiện lựa chọn nhà đầu tư đối với những dự án đã phê duyệt Hồ sơ mời thầu trước thời điểm Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 7 Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT.

2. Quyết định 45/2022/QĐ-UBND tỉnh Hà Nam

Quyết định về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về quản lý đầu tư, xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Nội dung của Quyết định

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý đầu tư, xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 và Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, với nội dung như sau:

1. Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 9 Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

1a. Đối với dự án đầu tư đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, nay theo Luật Đầu tư công 2019, dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận nội dung điều chỉnh và giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 14 Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

“Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.”

3. Sửa đổi khoản 2 Điều 1 Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

“b) Đối với chương trình, dự án do cấp huyện quản lý

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Giao cơ quan chuyên môn lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

- Thành lập Hội đồng thẩm định (do một Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng, Phòng Tài chính - Kế hoạch là Thường trực Hội đồng và các phòng, ban, địa phương liên quan là thành viên) hoặc giao Phòng Tài chính - Kế hoạch để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

Trường hợp chương trình, dự án đề nghị ngân sách tỉnh hỗ trợ, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công do tỉnh quản lý trong phạm vi tổng nguồn vốn đầu tư công và số vượt thu thực tế của ngân sách tỉnh (nếu có) đối với phần vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ chương trình, dự án.

- Chỉ đạo cơ quan được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định;

Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư đối với chương trình, dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp huyện, hoặc quyết định chủ trương đầu tư đối với chương trình, dự án được Hội đồng nhân dân cùng cấp giao.

c) Đối với chương trình, dự án do cấp xã quản lý

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã:

- Giao cho công chức chuyên môn tổ chức lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

- Thành lập Hội đồng thẩm định (do một Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm Chủ tịch Hội đồng, các công chức chuyên môn liên quan là thành viên) hoặc giao đơn vị có chức năng để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

Trường hợp dự án đề nghị ngân sách cấp huyện, ngân sách tỉnh hỗ trợ, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (đối với ngân sách cấp huyện) thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách cấp huyện hỗ trợ dự án và Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính (đối với ngân sách tỉnh) thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ dự án.

Chỉ đạo công chức chuyên môn được giao tổ chức lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định;

Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp xã.”

4. Sửa đổi điểm 3 thuộc khoản 5 Điều 1 Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau:

“3. Đi với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao tổ chức, cá nhân có chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án khi không có cơ quan chuyên môn trực thuộc (sau đây gọi là cơ quan chủ trì thẩm định) thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại khoản 14 Điều 1 của Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020. Cơ quan chủ trì thẩm định, được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm định hoặc đề nghị chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thm tra các nội dung cần thiết làm cơ sở cho việc thẩm định.

Đi với dự án nhóm B, nhóm (trừ dự án báo cáo kinh tế kỹ thuật) phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện thẩm định các nội dung theo quy định tại điểm 2 khoản 15 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020; gửi kết quả thẩm định cho đơn vị chủ trì thẩm định.”

5. Bổ sung Điều 2 Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

“ Điều 2. Xử lý chuyển tiếp

Đối với dự án đầu tư do cấp huyện, cấp xã quản lý, đã có Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư thì tiếp tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt; dự án chưa có Báo cáo kết quả thm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư thì thực hiện thẩm định, quyết định đầu tư theo Quyết định này.

Đối với các dự án đầu tư đã được phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020, nếu phải điều chỉnh dự án thì việc thẩm định, thm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh dự án được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021.”

Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 26 tháng 9 năm 2022.

3. Quyết định 47/2022/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng

Quyết định về việc ban hành quy định tiêu chuẩn đánh giá, phân loại chính quyền ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Nội dung Quyết định

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn đánh giá, phân loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Hiệu lực thi hành 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2022 và thay thế Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, phân loại chất lượng chính quyền cơ sở.

Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc/Th trưng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thhành Quyết định này.

Trên đây chúng tôi đã cập nhật một số nội dung của các văn bản Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh mới nhất năm 2022. Nếu có vướng mắc phát sinh bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi tại accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (900 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo