Quyết định 942/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch hành động giảm phát thải khí metan đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 5 tháng 8 năm 2022. Một số mục tiêu được đề ra cùng với nhiệm vụ và giải pháp tại Quyết định 942/QĐ-TTg sẽ được đề cập trong bài viết dưới đây. Mời các bạn đón xem.
1/ Mục tiêu của Quyết định 942/QĐ-TTg
1.1 Mục tiêu tổng quát
Quyết định 942 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nhằm mục tiêu giảm ít nhất 30% tổng lượng phát thải khí metan trong các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, quản lý chất thải rắn, xử lý nước thải, khai thác dầu khí, khai thác than và tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch.
1.2 Mục tiêu cụ thể
Nội dung | Năm 2025 | Năm 2030 |
Tổng lượng phát thải khí metan | Không vượt quá 96,4 triệu tấn CO2 tương đương (CO2tđ) | Không vượt quá 77,9 triệu tấn CO2tđ |
Giảm 13,34% so với mức phát thải năm 2020 | Giảm ít nhất 30% so với mức phát thải năm 2020 | |
Phát thải khí metan trong trồng trọt | Không vượt quá 42,2 triệu tấn CO2tđ | Không vượt quá 30,7 triệu tấn CO2tđ |
Phát thải khí metan trong chăn nuôi | Không vượt quá 16,8 triệu tấn CO2tđ | Không vượt quá 15,2 triệu tấn CO2tđ |
Phát thải khí metan trong quản lý chất thải rắn và xử lý nước thải | Không vượt quá 21,9 triệu tấn CO2tđ | Không vượt quá 17,5 triệu tấn CO2tđ |
Phát thải khí metan trong khai thác dầu khí | Không vượt quá 10,6 triệu tấn CO2tđ | Không vượt quá 8,1 triệu tấn CO2tđ |
Phát thải khí metan trong khai thác than | Không vượt quá 3,5 triệu tấn CO2tđ | Không vượt quá 2,0 triệu tấn CO2tđ |
Phát thải khí metan trong tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch | Không vượt quá 1,3 triệu tấn CO2tđ | Không vượt quá 0,8 triệu tấn CO2tđ |
2/ Nhiệm vụ và giải pháp
2.1 Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách
- Xây dựng và thực hiện Kế hoạch chi tiết giảm phát thải khí metan;
- Xây dựng và thực hiện quy định về kiểm kê khí metan bậc cao nhất theo hướng dẫn của Ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu đối với các nguồn phát thải khí metan chính;
- Xây dựng và thực hiện các cơ chế, chính sách, công cụ tài chính khuyến khích ứng dụng công nghệ sạch, công nghệ thu giữ, sử dụng khí metan;
- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích chuyển đổi năng lượng từ sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
2.2 Thực hiện các biện pháp giảm phát thải khí metan trong trồng trọt, chăn nuôi
Đầu tư cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng kỹ thuật tưới cho các khu vực sản xuất lúa tập trung; chủ động rút nước giữa vụ; áp dụng các biện pháp tưới và canh tác lúa tiên tiến, tiết kiệm nước để giảm phát thải khí mê-tan.
Mở rộng mô hình luân canh lúa - tôm và chuyển đổi từ lúa nước sang các cây trồng cạn; điều chỉnh cơ cấu cây trồng, mùa vụ, quy trình, kỹ thuật trồng trọt nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm phát thải khí mê-tan.
2.3 Thực hiện các biện pháp giảm phát thải khí metan trong quản lý chất thải và xử lý nước thải
Xây dựng, hoàn thiện và áp dụng đồng bộ các quy trình, quy định, hướng dẫn, mô hình thu gom, vận chuyển, phân loại, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn.
Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng, đầu tư trang thiết bị nhằm đáp ứng các yêu cầu theo quy định và phù hợp với đặc điểm các khu dân cư tập trung, đô thị, nông thôn; phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương.
Hạn chế phát sinh chất thải ra môi trường nhằm giảm phát thải metan thông qua thực hiện phát triển năng lượng sinh khối, năng lượng từ đốt chất thải, sản xuất phân bón hữu cơ, tiêu thụ các sản phẩm tái chế, tái sử dụng.
2.4 Thực hiện các biện pháp giảm phát thải khí metan trong khai thác, chế biến dầu khí, khai thác than và tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch
Xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích triển khai các hoạt động thu gom khí đồng hành từ các mỏ dầu trong quá trình khai thác, đặc biệt đối với các mỏ nhỏ, mỏ cận biên.
Đầu tư lắp đặt các thiết bị phát hiện sự cố và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, khắc phục rò rỉ trong quá trình thăm dò, khai thác dầu khí.
Nghiên cứu và triển khai khoan tháo khí, thu hồi khí metan trước và trong khai thác than hầm lò tại các vùng mỏ xây dựng mới, vùng mỏ cải tạo mở rộng, áp dụng thí điểm tại các vùng than thuộc tỉnh Quảng Ninh để đánh giá và sau đó nhân rộng trên phạm vi toàn quốc.
Đầu tư lắp đặt và vận hành hệ thống tự động giám sát, quản lý điện năng, thiết bị tiết kiệm điện trong dây chuyền công nghệ khai thác, chế biến than.
Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo nhằm giảm phát thải khí nhà kính; cải tạo, nâng cấp, thay thế thiết bị, công nghệ, phương tiện lạc hậu sử dụng nhiều năng lượng.
2.5 Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong các ngành công nghiệp nhằm giảm phát thải khí mê-tan.
Chuyển giao công nghệ tiên tiến, công nghệ cao phục vụ giảm phát thải khí metan; chú trọng lan tỏa công nghệ từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang doanh nghiệp trong nước; thúc đẩy đổi mới sáng tạo của tổ chức, cá nhân trong việc giảm phát thải khí mê-tan.
Nghiên cứu ứng dụng chuyển đổi số trong theo dõi và giám sát phát thải, thu hồi, sử dụng khí metan.
2.6 Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, nâng cao năng lực, nhận thức
Xây dựng và thực hiện các kế hoạch truyền thông, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, cộng đồng; thúc đẩy thay đổi hành vi tiêu dùng, sản xuất xanh; nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp, cộng đồng đối với chất thải có thể tái chế, tái sử dụng.
Đào tạo, nâng cao năng lực cán bộ chuyên môn, cán bộ quản lý các cấp về giảm phát thải khí mêtan; tập huấn cho nông dân thông qua các chương trình khuyến nông về hiệu quả, lợi ích của các mô hình trồng trọt, chăn nuôi ít phát thải khí metan, phương pháp xử lý phế phụ phẩm nông nghiệp.
2.7 Tăng cường hợp tác song phương, đa phương và huy động nguồn lực
Thu hút nguồn lực quốc tế và tăng cường hợp tác nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm với các quốc gia, tổ chức quốc tế về xây dựng, ban hành các quy định, hướng dẫn kỹ thuật và thực hiện giảm phát thải khí mê-tan.
Thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế, hợp tác giữa nhà nước và doanh nghiệp, doanh nghiệp với doanh nghiệp.
Ủng hộ các sáng kiến quốc tế hiện có về giảm phát thải khí metan; vận động các quốc gia tham gia Cam kết giảm phát thải khí metan toàn cầu.
2.8 Giám sát, đánh giá
Thực hiện đánh giá mức phát thải khí metan hằng năm; tổng hợp, đánh giá kết quả giảm phát thải khí mê-tan trên phạm vi toàn quốc.
Hoàn thiện và thực hiện các quy định về đo đạc, báo cáo, thẩm định, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện giảm phát thải khí metan, đảm bảo tính minh bạch về kết quả thực hiện Kế hoạch, phù hợp với điều kiện của Việt Nam và Cam kết giảm phát thải khí mê-tan toàn cầu.
Huy động sự tham gia của cộng đồng trong giám sát phát thải và thực hiện giảm phát thải khí mê-tan.
Trên đây là chi tiết mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch hành động giảm phát thải khí metan đến năm 2030 quy định tại Quyết định 942/QĐ-TTg. Ngoài ra, một số thông tin liên quan khác cũng được quy định tại Quyết định 942/QĐ-TTg này. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào có thể gửi về cho chúng tôi để được giải đáp nhanh nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận