Quyết định 5086/QĐ-BYT ban hành danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hoá vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Theo đó, quyết định 5086/qđ-byt đã quy định chi tiết nguyên tắc mã hoá vật tư y tế. Hãy cùng ACC tìm hiểu nguyên tắc mã hoá này nhé.
1/ Mã vật tư y tế được mã hóa bằng các ký hiệu là X.YYYY.yyy.ZZZZ.ppp
Theo nguyên tắc thì mã vật tư y tế được mã hóa bằng các ký hiệu là X.YYYY.yyy.ZZZZ.ppp, trong đó:
1.1 Ký hiệu “X”
Đây là mã nhóm vật tư y tế theo quy định tại Thông tư số 04/2017/TT-BYT. Trường hợp vật tư y tế không thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế theo Thông tư 04 như sau:
- Mã nhóm vật tư y tế được thể hiện là “N00.00.000” nếu vật tư y tế không có trong nhóm lớn từ Nhóm 1 đến Nhóm 9 (từ mã “N01.00.000” đến mã “N09.00.000”) của Thông tư số 04;
- Ký tự “N” được thay bằng ký tự “K” nếu vật tư y tế có trong nhóm lớn từ Nhóm 1 đến Nhóm 9 (từ mã “N01.00.000” đến mã “N09.00.000”) nhưng không có trong nhóm nhỏ của Thông tư 04.
Ví dụ: Một loại bơm tiêm mới chưa có trong danh mục của Thông tư 04 (Không có tên trong nhóm nhỏ từ mã “N03.01.010” đến mã “N03.01.080” thuộc nhóm lớn bơm tiêm có mã “N03.01.000”) thì bơm tiêm mới này sẽ có mã nhóm vật tư y tế là “K03.01.000”.
1.2 Ký hiệu “YYYY”
Đây là mã hãng sản xuất vật tư y tế, gồm 04 (bốn) ký tự số, do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
1.3 Ký hiệu “yyy”
Đây là mã quốc gia nơi vật tư y tế đó được sản xuất (không sử dụng mã nơi đóng gói), gồm 03 (ba) ký tự số, sử dụng theo mã quốc gia quy định tại Thông tư 07/2016/TT-BCA và Nghị định 137/2015/NĐ-CP;
1.4 Ký hiệu “ZZZZ”
Đây là mã tiêu chí kỹ thuật chính của vật tư y tế, gồm 04 (bốn) ký tự số, bắt đầu từ số 0001 đến số 9999. Mã “ZZZZ” được cấp tự động theo nguyên tắc duy nhất, bảo đảm không trùng lặp tiêu chí kỹ thuật chính của vật tư y tế về chủng loại, chất liệu,... của vật tư y tế đối với từng hãng sản xuất.
1.5 Ký hiệu “ppp”
Đây là mã chi tiết để phục vụ quản lý một sản phẩm vật tư y tế cụ thể, bảo đảm cá thể hóa theo người bệnh, gồm 03 (ba) ký tự số, từ 001 đến 999.
Mã này được cấp tự động theo nguyên tắc duy nhất, bảo đảm không trùng lặp về kích thước của vật tư y tế trong cùng nhóm tiêu chí kỹ thuật chính (cùng chủng loại, chất liệu,...) của từng hãng sản xuất.
Mã “ppp” chỉ quy định áp dụng đối với các vật tư được cấy ghép lên cơ thể người có trong danh mục vật tư y tế ban hành kèm theo Thông tư 04/2017/TT-BYT .
2. Mã vật tư y tế có cấu trúc “X.YYYY.yyy.ZZZZ” được:
- Cấp tự động trên Cổng Tiếp nhận dữ liệu thuộc Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ngay sau khi đơn vị khai báo vật tư y tế thực hiện khai báo đầy đủ, chính xác thông tin chi tiết của vật tư y tế theo quy định tại điểm d khoản 1 Quyết định 5086/qđ-byt;
- Áp dụng trong đấu thầu, mua sắm vật tư y tế; đồng thời, để ánh xạ danh mục vật tư y tế với cơ quan bảo hiểm xã hội, phục vụ việc trích chuyển dữ liệu điện tử;
- Đơn vị dự thầu vật tư y tế phải cung cấp chính xác, đầy đủ và cụ thể các thông tin của vật tư y tế có trong danh sách dự thầu (bao gồm cả mã vật tư y tế có cấu trúc “X.YYYY.yyy.ZZZZ”) cho bên mời thầu khi nộp hồ sơ dự thầu và cho chủ đầu tư trước khi hai bên ký hợp đồng mua bán (Nếu cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhà thầu đó trúng thầu).
3. Mã vật tư y tế có cấu trúc “X.YYYY.yyy.ZZZZ.ppp” được:
- Ngay sau khi doanh nghiệp khai báo thông tin chi tiết của vật tư y tế theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Quyết định 5086/qđ-byt sẽ cấp mã vật tư tự động trên Cổng Tiếp nhận dữ liệu thuộc Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Áp dụng trong việc trích chuyển dữ liệu điện tử giữa cơ sở khám, chữa bệnh với cơ quan bảo hiểm xã hội sau khi vật tư y tế đã được sử dụng cho người bệnh.
4. Mã hóa đối với trường hợp vật tư y tế gồm nhiều hạng mục thuộc một “bộ” vật tư y tế như sau:
4.1 Đấu thầu, mua sắm theo “bộ” và có giá riêng của từng hạng mục
- Mã hóa các hạng mục trong “bộ” theo nguyên tắc: X.YYYYi.yyyi.ZZZZi.pppi.i quy định tại Quyết định 5086/qđ-byt như sau:
- “X” là mã nhóm vật tư y tế theo “bộ” trong Thông tư 04/2017/TT-BYT ;
- “YYYYi” là mã hãng sản xuất tương ứng của hạng mục thứ 1, 2,... 99;
- “yyyi” là mã nước sản xuất tương ứng của hạng mục thứ 1, 2,... 99;
- “ZZZZi” là mã tiêu chí kỹ thuật chính tương ứng của hạng mục thứ 1, 2,... 99;
- “pppi” là mã cá thể hóa theo người bệnh tương ứng của hạng mục thứ 1, 2,... 99 (Chỉ mã hóa đối với những hạng mục vật tư y tế được cấp ghép lên cơ thể người);
- “i” là số thứ tự của hạng mục trong “bộ”, có giá trị từ số 01 đến số 99.
Ví dụ: Bộ khớp háng toàn phần có xi măng, gồm có 06 hạng mục:
TT | Tên vật tư | Hãng sản xuất | Nước sản xuất |
1 | Thân chuôi | Signature Orthopedics | Ireland |
2 | Chỏm khớp | Signature Orthopedics | Ireland |
3 | Ổ cối | Signature Orthopedics | Ireland |
4 | Xi măng | Teknimed SAS | Pháp |
5 | Súng gắn xi măng | Teknimed SAS | Pháp |
6 | Chắn xi măng | Teknimed SAS | Pháp |
Các vật tư y tế do hãng Signature Orthopedics sản xuất tại Ireland được Bộ Y tế cấp mã 3839; các vật tư y tế do hãng Teknimed SAS sản xuất tại Pháp, được Bộ Y tế cấp mã 4108. Theo Thông tư 07/2016/TT-BCA , mã nước Ireland là 183, mã nước Pháp là 240. Khi đó, mã hóa các hạng mục trong bộ khớp háng toàn phần được thể hiện như sau:
Số TT | Tên vật tư | Hãng sản xuất | Nước sản xuất | Mã ZZZZ | Mã ppp | Mã vật tư
(Ghi nhận tại trường MA_VAT_TU trong XML3)* |
1 | Thân chuôi | Signature Orthopedics | Ireland | 0001 | 001 | N06.04.051.3839.183.0001.001.01 |
2 | Chỏm khớp | Signature Orthopedics | Ireland | 0003 | 001 | N06.04.051.3839.183.0003.001.02 |
3 | Ổ cối | Signature Orthopedics | Ireland | 0001 | 002 | N06.04.051.3839.183.0001.002.03 |
4 | Xi măng | Teknimed SAS | Pháp | 0001 | 005 | N06.04.051.4108.240.0001.005.04 |
5 | Súng gắn xi măng | Teknimed SAS | Pháp | 0002 | - | N06.04.051.4108.240.0002.05 |
6 | Chắn xi măng | Teknimed SAS | Pháp | 0007 | - | N06.04.051.4108.240.0007.06 |
Lưu ý:
- Hạng mục có số thứ tự 5 “Súng gắn xi măng” và số thứ tự 6 “Chắn xi măng” là những vật tư y tế không cấy ghép lên cơ thể người, nên không có mã “ppp”;
- (*): XML3 ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.
4.2 Đấu thầu, mua sắm theo “bộ” và không có giá riêng của từng hạng mục trong “bộ”
Theo quy định tại Quyết định 5086/qđ-byt thì trường hợp đấu đầu, mua sắm theo "bộ" và không có giá riêng của từng hạng mục trong "bộ", cơ sở khám, chữa bệnh mã hóa bộ vật tư y tế theo nguyên tắc “X.YYYY.yyy.ZZZZ”:
- “X” là mã nhóm vật tư y tế theo “bộ” ;
- “YYYY” là mã đơn vị đóng gói cuối cùng của “bộ”;
- “yyy” là mã nước đóng gói cuối cùng của “bộ”;
- “ZZZZ” là mã đặc tính kỹ thuật chính của “bộ”.
Ví dụ: Bệnh viện A đấu thầu, mua sắm bộ khớp gối cố định toàn phần, nhưng không có giá riêng của từng hạng mục trong bộ. Bộ khớp gối này được hãng Medacta International SA ở Thụy Sỹ đóng gói cuối cùng, được Bộ Y tế cấp mã 2940, mã nước Thụy Sỹ theo Thông tư 07 là 274; bộ khớp gối cố định toàn phần này có đặc tính kỹ thuật chính là mâm chày không đối xứng, chất liệu Cobalt-Chrome đánh bóng, được cấp tự động mã “ZZZZ” là 0001 khi đơn vị khai báo thông tin trên Hệ thống. Khi đó, bộ khớp gối cố định toàn phần này được mã hóa như sau: “N06.04.053.2940.274.0001”.
4.3 Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đấu thầu, mua sắm cả “bộ” nhưng chỉ sử dụng một hoặc một số hạng mục trong “bộ”
Trường hợp này thì mã hóa hạng mục được sử dụng theo nguyên tắc quy định tại điểm a khoản 4 Điều 2 Quyết định 5086/QĐ-BYT.
Trên đây là chi tiết nguyên tắc mã hoá vật tư được quy định tại Quyết định 5086/QĐ-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. Nguyên tắc mã hoá phục vụ quản lý, giám định và thánh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Để hiểu rõ hơn về Quyết định 5086/QĐ-BYT này, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp một cách chi tiết nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận