Quyền chiếm hữu là gì? (Cập nhật 2024)

Quyền chiếm hữu là một trong những quyền thuộc quyền sở hữu tài sản. Vậy quyền chiếm hữu là gì? Đặc điểm của quyền chiếm hữu là gì? Những quyền còn lại của quyền sở hữu là quyền nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu cụ thể trong bài viết sau đây để hiểu rõ hơn về các vấn đề trên nhé. Mời các bạn cùng theo dõi.

Quyền chiếm hữu là gì
Quyền chiếm hữu là gì

1. Quyền chiếm hữu là gì?

Quyền chiếm hữu là một trong ba quyền thuộc quyền sở hữu tài sản, bên cạnh quyền sử dụng (là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản) và quyền định đoạt (là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản). Theo đó, căn cứ tại Điều 186 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì quyền chiếm hữu là quyền năng của chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình, nắm giữ, chi phối tài sản thuộc sở hữu nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.

Có thể nói chủ sở hữu là người được pháp luật quy định toàn quyền chiếm hữu tài sản. Tuy nhiên, việc chiếm hữu của chủ sở hữu tài sản có thể bị giới hạn trong một số trường hợp như việc chiếm hữu đó gây thiệt hại cho bất kỳ cá nhân, tổ chức nào khác hoặc gây thiệt hại cho xã hội, trái với quy định của pháp luật và đạo đức xã hội.

Quyền chiếm hữu của chủ thể chỉ chấm dứt khi quyền sở hữu chấm dứt. Do đó, quyền chiếm hữu của chủ sở hữu chỉ chấm dứt khi:

  • Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác.
  • Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình.
  • Tài sản đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu hủy.
  • Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu.
  • Tài sản bị trưng mua.
  • Tài sản bị tịch thu.
  • Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác theo quy định của Bộ luật này.
  • Trường hợp khác do luật quy định.

2. Quyền chiếm hữu của người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản

Vì nhiều lý do khách quan, chủ sở hữu có thể ủy quyền cho một người khác thực hiện quyền quản lý tài sản của mình. Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản thực hiện việc chiếm hữu tài sản đó theo ủy quyền nhưng không được trái với quy định của pháp luật. Chủ sở hữu tài sản là người có quyền chi phối lớn nhất đối với tài sản, tuy nhiên người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản có thể thực hiện công việc được ủy quyền, cụ thể là chiếm hữu tài sản thông qua phạm vi, phương thức và thời hạn do chủ sở hữu xác định.

Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản không thể trở thành chủ sở hữu đối với tài sản được giao theo quy định về Xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu do chiếm hữu, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.

3. Quyền chiếm hữu của người được giao tài sản thông qua giao dịch dân sự

Người được giao tài sản thông qua giao dịch dân sự thực hiện quyền chiếm hữu tài sản, tuy nhiên việc này không bao gồm việc chuyển quyền sở hữu của chủ sở hữu tài sản. Người được giao tài sản phải thực hiện việc chiếm hữu tài sản đó theo thỏa thuận trong giao dịch dân sự đã thống nhất giữa các bên. Việc sử dụng tài sản, chuyển quyền chiếm hữu tài sản đó cho người khác phải được đồng ý của chủ sở hữu tài sản.

Người được giao tài sản cũng không thể trở thành chủ sở hữu đối với tài sản được giao theo quy định về Xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu do chiếm hữu, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.

Trên đây là một số thông tin liên quan để tìm hiểu quyền chiếm hữu là gì. Hy vọng đây là những thông tin bổ ích đối với bạn. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo