Quy Trình Và Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Phép Phòng Cháy Chữa Cháy Cho Nhà Trẻ

Giấy phép phòng cháy chữa cháy (hay Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy) là tài liệu pháp lý được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nhà nước nhằm chứng minh đối tượng được cấp giấy phép đã đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.

Nhà trẻ là một trong những công trình phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật để chứng minh việc nâng cao chất lượng môi trường giảng dạy cũng như mang lại sự yên tâm cho xã hội trong công tác đảm bảo an toàn cho trẻ.

ACC với dịch vụ pháp lý “Quy trình và hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho nhà trẻ” gửi đến quý khách hàng, với mong muốn cung cấp những thông tin pháp lý chính xác & đáng tin cậy nhất.

Quy Trình Và Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Phép Phòng Cháy Chữa Cháy Cho Nhà Trẻ
Quy Trình Và Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Phép Phòng Cháy Chữa Cháy Cho Nhà Trẻ

1. Những dự án, công trình phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, các công trình, dự án sau đây phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

  1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên;
  2. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên;
  3. Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên;
  4. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên;
  5. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên; nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
  6. Chợ kiên cố cấp huyện trở lên; chợ khác, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên;
  7. Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên;
  8. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực;
  9. Cảng hàng không; cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên; bến xe ô tô cấp huyện trở lên; nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên;
  10. Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên;
  11. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên;
  12. Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên;
  13. Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000 m trở lên; hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên;
  14. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp;
  15. Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên;
  16. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên;
  17. Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện…) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên;
  18. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay;
  19. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên;
  20. Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.

Như vậy, theo quy định tại khoản 2, nhà trẻ có quy mô từ 100 cháu trở lên sẽ phải làm thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện để bắt đầu quy trình và hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho nhà trẻ

Pháp luật Việt Nam quy định cụ thể về từng điều kiện để xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy đối với từng loại hình cơ sở khác nhau, dưới đây là một số điều kiện cơ bản mà cơ sở nhà trẻ cần phải đáp ứng trước khi tiến hành thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy:

  • Cần phải có quy định, nội quy, biển chỉ dẫn hoặc sơ đồ về phòng cháy, chữa cháy, thoát nạn phù hợp;
  • Cần có quy định cũng như phân công phòng cháy chữa cháy cho từng cá nhân cụ thể tại cơ sở nhà trẻ;
  • Hệ thống điện, những thiết bị sử dụng điện, những thiết bị sinh nhiệt, sinh tia lửa, hệ thống chống sét,… phải đảm bảo an toàn tuyệt đối nhằm phòng cháy chữa cháy;
  • Có quy trình, kỹ thuật đầy đủ và an toàn để phòng cháy chữa cháy;
  • Có lực lượng phòng cháy chữa cháy cơ sở đã qua huấn luyện về chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn qua một số tình huống cháy giả định tại cơ sở nhà trẻ.

3. Hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy bao gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (theo mẫu);
  2. Bản sao chứng thực giấy chứng nhận thẩm quyền về phòng cháy và chữa cháy, văn bản nghiệm thu về việc phòng cháy chữa cháy (đối với những cơ sở mới cải tạo, xây dựng);
  3. Bản sao chứng thực biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy đối với các cơ sở và phương tiện giao thông khác;
  4. Bảng thống kê những trang thiết bị phòng cháy chữa cháy đã trang bị tại cơ sở (theo mẫu);
  5. Phương án phòng cháy chữa cháy (bao gồm vị trí cơ sở so với đơn bị phòng cháy chữa cháy tại địa phương, phương án khi xảy ra tình huống cháy, sơ đồ thoát hiểm; sơ đồ nguồn nước trong và ngoài cơ sở,…);
  6. Quyết định về việc thành lập đội phòng cháy chữa cháy tại cơ sở;
  7. Danh sách các cá nhân đã hoàn thành đợt huấn luyện phòng cháy chữa cháy tại cơ sở;
  8. Danh sách những cá nhân có chứng chỉ về phòng cháy chữa cháy phù hợp với cơ sở (có kèm theo bảo sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân);

(Ngoài ra, về thủ tục cấp giấy chứng nhận về việc huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện;
  • Kế hoạch, chương trình, nội dung huấn luyện;
  • Danh sách lý lịch trích ngang của người đã dự lớp huấn luyện;
  • Trong trường hợp cơ sở nhà trẻ không trực tiếp tổ chức huấn luyện, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận về việc huấn luyện phòng cháy chữa cháy bao gồm:
  • Đơn đề nghị tổ chức huấn luyện;
  • Danh sách trích ngang, lý lịch của người đăng ký than dự lớp huấn luyện.

Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện phòng cháy chữa cháy.)

4. Thủ tục thực hiện:

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ những hồ sơ để xin giấy phép phòng cháy chữa cháy liệt kê trên đây, đại diện cơ sở tiến hành nộp hồ sơ theo những bước sau đây:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại cơ quan có thẩm quyền

Đại diện nhà trẻ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy (kèm theo giấy uỷ quyền nếu có)

  • Bước 2: Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
    • Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ thành phần thì cán bộ tiếp nhận viết phiếu biên nhận cho người đi nộp hồ sơ.
    • Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận trả lại hồ sơ, đồng thời viết giấy hướng dẫn để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ hoàn chỉnh.
  • Bước 3: Nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy

Đại diện nhà trẻ nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy theo thông báo của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy.

  • Bước 4: Nhận kết quả xin Giấy phép phòng cháy chữa cháy

Căn cứ theo ngày nộp hồ sơ và ngày hẹn trả kết quả hồ sơ trên phiếu biên nhận hồ sơ, đại diện nhà trẻ đến nơi tiến hành nộp hồ sơ trước đó để nhận kết quả xin giấy phép phòng cháy chữa cháy.

Thời gian giải quyết: từ 20 – 30 ngày kể từ ngày nhận được phiếu biên nhận. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép, Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy phải có văn bản bản trả lời nêu rõ lý do cho cơ sở nhà trẻ nắm.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (272 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo