Quy định về vốn điều lệ công ty tnhh một thành viên 2024

Công ty TNHH một thành viên là một loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam, thu hút nhiều cá nhân, tổ chức bởi sự linh hoạt và đơn giản trong quá trình thành lập và hoạt động. Một trong những yếu tố quan trọng cần lưu ý khi thành lập công ty TNHH một thành viên là quy định về vốn điều lệ. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau Quy định về vốn điều lệ công ty tnhh một thành viên

Quy định về vốn điều lệ công ty tnhh một thành viên

Quy định về vốn điều lệ công ty tnhh một thành viên

1.  Vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên là gì?

Vốn điều lệ Công ty TNHH một thành viên là số tiền hoặc giá trị tài sản mà các thành viên góp vào công ty để thành lập và thực hiện hoạt động kinh doanh, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tài chính và trách nhiệm của các thành viên trong công ty.

  • Vốn điều lệ không bao gồm các khoản vay, các khoản tiền hỗ trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân cho công ty.
  • Vốn điều lệ là cơ sở để xác định trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các khoản nợ của công ty.
  • Vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH một thành viên không được thấp hơn 20 tỷ đồng.

2. Quy định về vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên

2.1. Vốn điều lệ được góp bằng những tài sản gì?

Điều 35 Khoản 1 và 2 số 68/2014/QH13 Luật doanh nghiệp 2014 quy định về tài sản góp vốn của công ty TNHH một thành viên như sau:

Các loại tài sản được góp vốn:

  • Tiền: Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
  • Vàng: Vàng miếng, vàng nhẫn, vàng trang sức.
  • Ngoại tệ tự do chuyển đổi: Các loại tiền tệ được phép lưu thông và chuyển đổi tự do trên thị trường quốc tế.
  • Giá trị quyền sử dụng đất: Quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Giá trị quyền sở hữu trí tuệ: Bằng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, bản quyền tác giả, bí quyết kinh doanh, …
  • Công nghệ, bí quyết kỹ thuật: Phải có khả năng định giá được bằng tiền.
  • Các tài sản khác: Tài sản có thể định giá được bằng tiền và được pháp luật cho phép góp vốn.

 Quyền sở hữu trí tuệ được góp vốn:

  • Bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật.
  • Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp mới được sử dụng các tài sản này để góp vốn.

2.2. Thời hạn góp vốn công ty TNHH Một thành viên

Theo quy định tại Điều 74 Khoản 2 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản, như đã cam kết trong đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp, trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Thời gian này không bao gồm: Thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn và thời gian thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.

2.3. Trách nhiệm của chủ sở hữu về việc góp vốn công ty TNHH Một thành viên?

Chủ sở hữu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm của mình bằng tất cả tài sản đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty. Trường hợp chủ sở hữu không góp, không góp đúng hạn, không góp đủ số vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên:

  • Chủ sở hữu sẽ phải chịu trách nhiệm cho các thiệt hại xảy ra do hành vi của mình.
  • Công ty có thể bị đình chỉ hoạt động hoặc buộc giải thể.

2.4. Nên đăng ký vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên cao hay thấp?

Việc đăng ký vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

Ngành nghề kinh doanh:

  • Ngành nghề kinh doanh có yêu cầu cao về vốn: Ví dụ như công ty sản xuất, công ty xây dựng, … cần đăng ký vốn điều lệ cao để đảm bảo khả năng tài chính cho hoạt động kinh doanh.
  • Ngành nghề kinh doanh không yêu cầu cao về vốn: Ví dụ như công ty dịch vụ, công ty tư vấn, … có thể đăng ký vốn điều lệ thấp hơn.

Mức độ rủi ro:

  • Công ty hoạt động trong lĩnh vực có rủi ro cao: Nên đăng ký vốn điều lệ cao để đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ trong trường hợp xảy ra rủi ro.
  • Công ty hoạt động trong lĩnh vực ít rủi ro: Có thể đăng ký vốn điều lệ thấp hơn.

Khả năng tài chính của chủ sở hữu:

  • Chủ sở hữu có khả năng tài chính mạnh: Có thể đăng ký vốn điều lệ cao để tăng uy tín của công ty và tạo niềm tin cho khách hàng, đối tác.
  • Chủ sở hữu có khả năng tài chính hạn hẹp: Nên đăng ký vốn điều lệ phù hợp với khả năng tài chính của mình.

2.5. Mức vốn tối thiểu thành lập công ty TNHH một thành viên

Ngành nghề kinh doanh không yêu cầu mức vốn cố định:

  • Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định mức vốn tối thiểu cho các ngành nghề này.
  • Doanh nghiệp có thể tự quyết định mức vốn phù hợp với nhu cầu hoạt động.
  • Tuy nhiên, mức vốn quá thấp có thể ảnh hưởng đến uy tín của công ty và khả năng tiếp cận nguồn vốn vay.

Ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn cố định:

  • Doanh nghiệp phải đáp ứng mức vốn tối thiểu theo quy định của luật hoặc văn bản pháp luật liên quan.

Ví dụ: Ngành nghề kinh doanh bất động sản: Vốn điều lệ tối thiểu 20 tỷ đồng.

Ngành nghề kinh doanh dịch vụ bảo hiểm: Vốn điều lệ tối thiểu 200 tỷ đồng.

3. Các hình thức góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên 

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu có thể góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên dưới các hình thức sau:

Góp vốn bằng tiền:

  • Đây là hình thức góp vốn phổ biến nhất.
  • Chủ sở hữu có thể góp vốn bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng.

Góp vốn bằng tài sản:

  • Bao gồm tài sản hữu hình và tài sản vô hình.
  • Tài sản góp vốn phải được định giá theo giá trị thực tế.

Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất:

  • Chủ sở hữu phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Giá trị quyền sử dụng đất được góp vốn phải được định giá theo quy định của pháp luật.

Góp vốn bằng công nghệ, bí quyết kỹ thuật:

  • Công nghệ, bí quyết kỹ thuật phải có khả năng định giá được bằng tiền.

Ngoài ra, chủ sở hữu cũng có thể kết hợp các hình thức góp vốn trên để thành lập công ty TNHH một thành viên.

4. Nếu chủ sở hữu công ty không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định thì xử lý như thế nào?

Theo quy định tại Nghị định 122/2021/NĐ-CP, nếu doanh nghiệp sau 90 ngày không góp đủ vốn điều lệ, sẽ bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
  • Buộc phải điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn đã góp.

Cụ thể:

  • Điểm a khoản 3 quy định: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ vốn điều lệ theo cam kết trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Điểm b khoản 5 quy định: Buộc doanh nghiệp điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.

Ngoài ra, việc không góp đủ vốn điều lệ còn có thể dẫn đến một số hậu quả khác như:

  • Doanh nghiệp không được phép hoạt động.
  • Doanh nghiệp có thể bị giải thể.
  • Chủ sở hữu có thể bị truy cứu trách nhiệm.

5. Ý nghĩa của vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên

Thể hiện cam kết tài chính của chủ sở hữu:

  • Vốn điều lệ là số tiền hoặc giá trị tài sản mà chủ sở hữu cam kết góp vào công ty.
  • Mức vốn điều lệ thể hiện mức độ đầu tư và cam kết tài chính của chủ sở hữu đối với công ty.
  • Vốn điều lệ cao thể hiện sự tin tưởng của chủ sở hữu vào tiềm năng phát triển của công ty, đồng thời tạo dựng uy tín với khách hàng, đối tác và nhà đầu tư.

Xác định trách nhiệm của chủ sở hữu:

  • Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp.
  • Vốn điều lệ là giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu, nghĩa là chủ sở hữu không phải chịu trách nhiệm bằng tài sản cá nhân cho các khoản nợ vượt quá số vốn điều lệ đã góp.

Căn cứ để huy động vốn đầu tư:

  • Vốn điều lệ là cơ sở để công ty huy động vốn đầu tư từ các nhà đầu tư khác.
  • Mức vốn điều lệ cao sẽ tạo niềm tin cho các nhà đầu tư, giúp công ty dễ dàng huy động vốn hơn.

Cơ sở để xác định tỷ lệ lợi nhuận:

  • Lợi nhuận của công ty được chia cho các thành viên theo tỷ lệ góp vốn.
  • Vốn điều lệ cao đồng nghĩa với việc chủ sở hữu sẽ nhận được tỷ lệ lợi nhuận cao hơn.

Đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty:

  • Vốn điều lệ là nguồn vốn để công ty thực hiện các hoạt động kinh doanh như mua nguyên vật liệu, trả lương nhân viên, chi phí marketing,...
  • Vốn điều lệ đủ lớn sẽ giúp công ty hoạt động ổn định và phát triển bền vững.

6. Câu hỏi thường gặp 

Vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên có ảnh hưởng đến việc thành lập công ty hay không?

Có. Vốn điều lệ là một trong những điều kiện bắt buộc để thành lập công ty TNHH một thành viên.

Vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty hay không?

Có. Vốn điều lệ ảnh hưởng đến năng lực tài chính, khả năng huy động vốn và mức độ rủi ro của công ty.

Mức thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty TNHH một thành viên là bao nhiêu?

  • 20% đối với các doanh nghiệp có doanh thu từ 20 tỷ đồng trở lên.
  • 17% đối với các doanh nghiệp có doanh thu dưới 20 tỷ đồng.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Quy định vốn thành lập công ty tnhh một thành viên. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (681 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo