Quy định về mức xử phạt khi gây tai nạn giao thông (Chi tiết 2024)

Hiện nay tham gia giao thông là hoạt động hoạt động xuyên suốt trong cuộc sống thường ngày. Người tham gia gikao thông ngày càng nhiều, hoat động diễn ra rất phức tạp, dẫn đến việc rất nhiều vụ tai nạn thương tâm xảy ra. Vậy khi vi phạm gây tai nạn thì sẽ bị phạt bao nhiêu tiền. Cùng Luật ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Car Accident. Damaged Autos Angry Scared Men. Businessmen Vector Character And Crashed Cars
1. Khung hình phạt tai nạn giao thông
Người gây tai nạn giao thông do vi phạm quy định pháp luật thì sẽ phải chịu:
Xử phạt hành chính theo quy định tại nghị định 100/2019/NĐ-CP
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015
. Mức xử phạt hành chính khi gây tai nạn giao thông
 Đối với ô tô

Hành vi

Mức phạt

Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe... gây tai nạn 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng
Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng
Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe gây tai nạn 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồn
Đối với xe máy
Hành vi Mức phạt
Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe... gây tai nạn 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị; Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng
2. Gây tai nạn giao thông trong trường hợp nào sẽ bị phạt tù?
Tai nạn giao thông gây hậu quả nghiêm trọng dưới đây thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 260 Bộ luật Hình sự 2015:
  1. Người nào tham gia giao thông đường bộ mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
  2. a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  3. b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe cho 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;
  4. c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe cho 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
  5. d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
  6. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
  7. a) Không có giấy phép lái xe theo quy định;
  8. b) Trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác mà pháp luật cấm sử dụng;
  9. c) Gây tai nạn rồi bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn;
  10. d) Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển hoặc hướng dẫn giao thông;
đ) Làm chết 02 người;
  1. e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;
  2. g) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;
  3. h) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
  4. Phạm tội thuộc một trong các trường sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
  5. a) Làm chết 03 người trở lên;
  6. b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;
  7. c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;
  8. d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
  9. Người tham gia giao thông đường bộ mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
  10. Vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ mà có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.
  11. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

3. Một số câu hỏi liên quan

1. Vô ý gây tai nạn giao thông có bị đi tù không? bao nhiêu năm tù?

Nếu như hành vi gây tai nạn giao thông được xác định là lỗi là do vô ý theo khoản 1 Điều 128 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) thì người gây tai nạn vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự nhưng mức phạt sẽ nhẹ hơn rất nhiều, đồng thời vẫn phải bồi thường thiệt hại cho nạn nhân và gia đình nạn nhân.

2. Gây tai nạn giao thông rồi bỏ trốn bị xử lý như thế nào?

Xử phạt hành chính

Người điều khiển phương tiện giao thông gây tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn sẽ bị xử lý như sau:

Đối với người điều khiển ô tô: Phạt tiền từ 16.000.000đ đến 18.000.000đ;

Đối với người điều khiển xe máy: Phạt tiền từ 6.000.000đ đến 8.000.000đ;

Đối với người điều khiển xe máy kéo, xe máy chuyên dùng: Phạt tiền từ 10.000.000đ đến 12.000.000đ.

Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 8 Điều 5, điểm đ khoản 8 Điều 6, điểm c khoản 8 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Truy cứu trách nhiệm hình sự

Người gây tai nạn giao thông rồi bỏ trốn còn có thể bị xử lý hình sự về Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017).

Theo đó, việc bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn được quy định là một tình tiết tăng nặng. Người phạm tội có thể bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.

Cơ sở pháp lý: điểm c khoản 2 Điều 260 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)

Nạn nhân làm đơn bãi nại thì có khởi tố hình sự không

Mặc dù có đơn bãi nại từ phía gia đình bị hại nhưng người gây tai nạn giao thông vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự. Trường hợp có đơn bãi nại của gia đình người bị hại (hoặc có đơn xin giảm nhẹ của gia đình bị hại) chỉ là tình tiết để giảm nhẹ mức độ hình phạt chứ không thể là căn cứ để miễn trách nhiệm hình sự.

Trên đây là một số quy định về phức phạt khi gây tai nạn giao thông mà luật ACC muốn gửi đến các bạn. chúc các bạn an toàn khi tham gia giao thông.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo