Theo quy định Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ; từ ngày 01/07/2022, toàn bộ doanh nghiệp cả nước phải chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử. Tuy nhiên hiện nay nhiều doanh nghiệp vẫn còn thắc mắc về quy trình chuyển đổi, sử dụng hóa đơn điện tử. Bài viết sau đây, ACC sẽ cung cấp cho bạn đọc mẫu hóa đơn điện tử mới nhất theo quy định pháp luật.
Quy định về mẫu hóa đơn điện tử
I. Hóa đơn điện tử là gì
1. Hóa đơn điện tử là gì
Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hóa đơn được thể hiện theo hình thức hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, trong đó:
- Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
- Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.
- Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.
2. Các loại hóa đơn điện tử
Căn cứ theo Điều 8, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ. Hóa đơn điện tử bao gồm:
Hóa đơn giá trị gia tăng điện tử là hóa đơn dành cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ sử dụng cho các hoạt động:
- Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;
- Hoạt động vận tải quốc tế;
- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
- Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.
Hóa đơn bán hàng điện tử là hóa đơn dành cho các tổ chức, cá nhân như sau:
- Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp sử dụng cho các hoạt động:
- Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;
- Hoạt động vận tải quốc tế;
- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
- Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.
- Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.
3. Nội dung trên hóa đơn điện tử
Căn cứ Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP; khi lập hóa đơn điện tử cần đảm bảo đầy đủ các thông tin dưới đây để xác định tính hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn điện tử:
- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn.
- Tên liên hóa đơn áp dụng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Số hóa đơn.
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán.
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua.
- Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
- Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua.
- Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch.
- Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.
- Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
- Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có).
- Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
- Nội dung khác trên hóa đơn.
II. Mẫu hóa đơn điện tử
Bộ tài chính đã ban hành Thông tư 68/2019/TT – BTC hướng dẫn thực hiện mọt số điều chỉnh của Nghị định định về hóa đơn điện tử. Nhằm giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng và hiệu quả trong thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn, thông tư 68 đã ban hành kèm theo 5 mẫu hóa đơn điện tử như sau:
1. Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng
Mẫu hóa đơn điện tử này dùng cho tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Mẫu hóa đơn điện tử
2. Hóa đơn điện tử bán hàng
Mẫu hóa đơn điện tử này dùng cho tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
Mẫu hóa đơn điện tử
3. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử
Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử được hiểu là mẫu phiếu được lập ra nhằm ghi chép việc xuất kho kiêm vận chuyển điện tử. Trong mẫu hóa đơn có nêu rõ nội dung xuất kho, thông tin vận chuyển, người vận chuyển, phương tiện vận chuyển…
Mẫu hóa đơn điện tử
4. Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng
Mẫu hóa đơn điện tử dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù. Trong hóa đơn không nhất thiết có đầy đủ các nội dung, đã được quy định tại Khoản 3, Điều 3 của Thông tư 68/2019/TT-BTC
Mẫu hóa đơn điện tử
5. Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ)
Mẫu hóa đơn điện tử này dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù bằng ngoại tệ.
Mẫu hóa đơn điện tử
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Quy định về mẫu hóa đơn điện tử do ACC cung cấp đến cho bạn đọc. Nếu bạn đọc còn thắc mắc về nội dung mẫu hóa đơn điện tử. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: https://accgroup.vn/ để được giải đáp thắc mắc nhanh chóng và kịp thời.
Nội dung bài viết:
Bình luận