Vấn đề về nghỉ hưu, hưu trí luôn là những vấn đề được quan tâm hàng đầu trong xã hội ngày nay. Bởi lẽ, nghỉ hưu là một chính sách an sinh xã hội của nhà nước đối với công dân, mà những công dân này là những người đã dùng cả đời để làm việc, cống hiến cho đất nước. Việc pháp luật quy định về vấn đề nghỉ hưu có thể nói lên sự phát triển của đất nước đó.Mỗi ngành nghề khác nhau sẽ có những quy định về độ tuổi nghỉ hưu khác nhau. Do đó, bài viết này sẽ trình bày về vấn đề Quy định tuổi nghỉ hưu đối với lái xe hiện hành.
Quy định tuổi nghỉ hưu đối với lái xe hiện hành
1. Nghỉ hưu là gì? Tuổi nghỉ hưu là gì?
Pháp luật hiện hành không định nghĩa nghỉ hưu là gì, tuy nhiên hiểu theo một cách đơn giản nhất thì nghỉ hưu là việc người lao động khi đến độ tuổi luật định thì sẽ chấm dứt công việc đang làm của mình, chấm dứt hợp đồng lao động để nghỉ ngơi khi về già.
Tuổi nghỉ hưu là độ tuổi luật định mà khi đạt tới độ tuổi đó người lao động có đủ điều kiện và căn cứ pháp luật để thực hiện việc nghỉ hưu, đồng thời được nhận các khoản trợ cấp hưu trí.
Hiện nay, trong từng giai đoạn phát triển của xã hội mà pháp luật sẽ đề ra những tuổi nghỉ hưu khác nhau. Giữa nam và nữ cũng sẽ khác nhau về độ tuổi nghỉ hưu do sự khác nhau về bản chất sinh học, thể chất cũng như sức khỏe giữa nam và nữ.
2. Điều kiện tuổi nghỉ hưu đối với lái xe hiện hành
Điều 169 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2.1 Điều kiện về tuổi nghỉ hưu đối với lái xe trong điều kiện lao động bình thường
Trong điều kiện lao động bình thường thì theo quy định tại Khoản 2 Điều 169 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và dẫn chiếu đến Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường được xác định như sau:
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu |
2021 | 60 tuổi 3 tháng | 2021 | 55 tuổi 4 tháng |
2022 | 60 tuổi 6 tháng | 2022 | 55 tuổi 8 tháng |
2023 | 60 tuổi 9 tháng | 2023 | 56 tuổi |
2024 | 61 tuổi | 2024 | 56 tuổi 4 tháng |
2025 | 61 tuổi 3 tháng | 2025 | 56 tuổi 8 tháng |
2026 | 61 tuổi 6 tháng | 2026 | 57 tuổi |
2027 | 61 tuổi 9 tháng | 2027 | 57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 62 tuổi | 2028 | 57 tuổi 8 tháng |
2029 | 58 tuổi | ||
2030 | 58 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 58 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 59 tuổi | ||
2033 | 59 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 59 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 60 tuổi |
Do đó, tính đến năm 2022 thì độ tuổi được nghỉ hưu đối với nghề lái xe trong điều kiện lao động bình thường được xác định như sau:
+ Đối với nam: từ đủ 60 tuổi 6 tháng.
+ Đối với nữ: từ đủ 55 tuổi 8 tháng.
2.2 Điều kiện về tuổi nghỉ hưu sớm đối với lái xe
Nghỉ hưu trước tuổi là việc người lao động khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định thì được thực hiện việc nghỉ hưu trước độ tuổi nghỉ hưu. Hiện nay, có nhiều trường hợp được xem xét nghỉ hưu trước tuổi khi đáp ứng đủ các điều kiện luật định.
Người lao động trong nghề lái xe được nghỉ hưu sớm trước tuổi khi đã đáp ứng được các điều kiện luật định, trong đó bao gồm độ:
+ Thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm.
+ Công việc lái xe của người lao động có môi trường làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc độc hại, nguy hiểm được quy định trong danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Y tế hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0.7 trở lên.
+ Độ tuổi tối thiểu được nghỉ hưu sớm.
Độ tuổi tối thiểu được nghỉ hưu sớm: Căn cứ vào Khoản 2 Điều 5 Nghị định 135/2020 thì độ tuổi tối thiểu có thể nghỉ hưu trước tuổi được quy định như sau:
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 55 tuổi 3 tháng | 2021 | 50 tuổi 4 tháng |
2022 | 55 tuổi 6 tháng | 2022 | 50 tuổi 8 tháng |
2023 | 55 tuổi 9 tháng | 2023 | 51 tuổi |
2024 | 56 tuổi | 2024 | 51 tuổi 4 tháng |
2025 | 56 tuổi 3 tháng | 2025 | 51 tuổi 8 tháng |
2026 | 56 tuổi 6 tháng | 2026 | 52 tuổi |
2027 | 56 tuổi 9 tháng | 2027 | 52 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 57 tuổi | 2028 | 52 tuổi 8 tháng |
2029 | 53 tuổi | ||
2030 | 53 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 53 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 54 tuổi | ||
2033 | 54 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 54 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 55 tuổi |
Do đó, tính đến năm 2022 thì người lao động trong nghề lái xe muốn nghỉ hưu sớm trước tuổi thì phải đạt độ tuổi tối thiểu như sau:
+ Đối với nam: từ đủ 55 tuổi 6 tháng.
+ Đối với nữ: từ đủ 50 tuổi 8 tháng.
Đồng thời công việc lái xe đó phải có môi trường làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc độc hại, nguy hiểm được quy định trong danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Y tế hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0.7 trở lên.
2.3 Điều kiện về tuổi nghỉ hưu đối với lái xe cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì trong những trường hợp sau đây, người lao động trong nghề lái xe sẽ có tuổi nghỉ hưu cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường:
+ Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định 135/2020.
+ Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 135/2020 thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III của Bộ luật Lao động và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Trên đây là toàn bộ nội dung về vấn đề quy định về tuổi nghỉ hưu đối với lái xe hiện hành mà chúng tôi muốn gửi đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu có bất kỳ thắc mắc hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Chúng tôi có các dịch vụ mà bạn cần.
Nội dung bài viết:
Bình luận